Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen B quy định quà tròa trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn, 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng
II. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.
IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn:1 cây quả dài.
A. 4
B. 3.
C. 1.
D. 2.
I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng
II. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.
IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn:1 cây quả dài.
A. 4
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Từ tỉ lệ quả dài ở F1 $\to $ tỉ lệ dị hợp ở P.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$x+\dfrac{y\left(1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left(1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xBB:yBb.
Số cây quả dài ở F1 là kết quả của sự giao phấn giữa các cây Aa.
Ta có số cây quả dài ở F1: $bb={{y}^{2}}\times \dfrac{1}{4}=0,04\to y=0,4$
→ P: 0,6AA:0,4Aa.
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, AA = 0,6 x 300 = 180.
III đúng, nếu cho P tự thụ, tỉ lệ quả dài là: $0,4\times \dfrac{1}{4}aa=0,1$
IV đúng. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài: (0,6AA:0,4Aa) x aa $\leftrightarrow $ (0,8A:0,2a) $\times $ a $\to $ 0,8Aa:0,2aa $\to $ 4 cây quả tròn:1 cây quả dài.
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Từ tỉ lệ quả dài ở F1 $\to $ tỉ lệ dị hợp ở P.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$x+\dfrac{y\left(1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left(1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xBB:yBb.
Số cây quả dài ở F1 là kết quả của sự giao phấn giữa các cây Aa.
Ta có số cây quả dài ở F1: $bb={{y}^{2}}\times \dfrac{1}{4}=0,04\to y=0,4$
→ P: 0,6AA:0,4Aa.
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, AA = 0,6 x 300 = 180.
III đúng, nếu cho P tự thụ, tỉ lệ quả dài là: $0,4\times \dfrac{1}{4}aa=0,1$
IV đúng. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài: (0,6AA:0,4Aa) x aa $\leftrightarrow $ (0,8A:0,2a) $\times $ a $\to $ 0,8Aa:0,2aa $\to $ 4 cây quả tròn:1 cây quả dài.
Đáp án A.