Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai $\left( P \right)AAAA\times aaaa$, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây thân cao F2 có tối đa 5 kiểu gen.
B. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
D. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
A. Cây thân cao F2 có tối đa 5 kiểu gen.
B. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
D. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 1: viết sơ đồ lai
Bước 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F2 → giao tử F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
$\text{P:} \text{AAAA} \!\!\times\!\! \text{aaaa} \to {{\text{F}}_{\text{1}}}\text{:} \text{AAaa} \to {{\text{F}}_{\text{2}}} \to {{\text{F}}_{\text{3}}}$
${{\text{F}}_{\text{1}}}\text{:} AAaa \to \dfrac{1}{6}AA : \dfrac{4}{6}Aa\ : \dfrac{1}{6}aa$
$\to {{\text{F}}_{\text{2}}}$ :
$\dfrac{1}{36}$ AAAA: $2 \times \dfrac{4}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{9} A A A a: \dfrac{4}{6} \times \dfrac{4}{6}+2 \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{2}$ AAaa $: 2 \times \dfrac{4}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{9} \mathrm{Aaaa}: \dfrac{1}{36} \mathrm{aaaa}$
$\to \dfrac{1}{36}AAAA : \dfrac{8}{36} AAAa : \dfrac{18}{36} AAaa : \dfrac{8}{16} Aaaa : \dfrac{1}{36}aaaa$
Cây cao ${{F}_{2}} : \dfrac{1}{36}AAAA : \dfrac{8}{36} AAAa : \dfrac{18}{36} AAaa : \dfrac{8}{16} Aaaa \leftrightarrow \dfrac{1}{35}AAAA : \dfrac{8}{35} AAAa : \dfrac{18}{35} AAaa : \dfrac{8}{35}Aaaa$
Cho các cây cao ${{F}_{2}}$ giao phấn:
Tỷ lệ giao tử ở ${{F}_{2}}$ :
$\text{AA} = \dfrac{1}{35} + \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} + \dfrac{18}{35} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{8}{35}$
$\text{Aa} = \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} + \dfrac{18}{35} \times \dfrac{4}{6} + \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{20}{35}$
$\text{aa} = 1 - \dfrac{8}{35} - \dfrac{20}{35} = \dfrac{7}{35}$
Xét các phát biểu:
A sai, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4)
B đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
C đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (7/35)2 = 96%
D đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225.
Bước 1: viết sơ đồ lai
Bước 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F2 → giao tử F2.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
$\text{P:} \text{AAAA} \!\!\times\!\! \text{aaaa} \to {{\text{F}}_{\text{1}}}\text{:} \text{AAaa} \to {{\text{F}}_{\text{2}}} \to {{\text{F}}_{\text{3}}}$
${{\text{F}}_{\text{1}}}\text{:} AAaa \to \dfrac{1}{6}AA : \dfrac{4}{6}Aa\ : \dfrac{1}{6}aa$
$\to {{\text{F}}_{\text{2}}}$ :
$\dfrac{1}{36}$ AAAA: $2 \times \dfrac{4}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{9} A A A a: \dfrac{4}{6} \times \dfrac{4}{6}+2 \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{2}$ AAaa $: 2 \times \dfrac{4}{6} \times \dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{9} \mathrm{Aaaa}: \dfrac{1}{36} \mathrm{aaaa}$
$\to \dfrac{1}{36}AAAA : \dfrac{8}{36} AAAa : \dfrac{18}{36} AAaa : \dfrac{8}{16} Aaaa : \dfrac{1}{36}aaaa$
Cây cao ${{F}_{2}} : \dfrac{1}{36}AAAA : \dfrac{8}{36} AAAa : \dfrac{18}{36} AAaa : \dfrac{8}{16} Aaaa \leftrightarrow \dfrac{1}{35}AAAA : \dfrac{8}{35} AAAa : \dfrac{18}{35} AAaa : \dfrac{8}{35}Aaaa$
Cho các cây cao ${{F}_{2}}$ giao phấn:
Tỷ lệ giao tử ở ${{F}_{2}}$ :
$\text{AA} = \dfrac{1}{35} + \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} + \dfrac{18}{35} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{8}{35}$
$\text{Aa} = \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} + \dfrac{18}{35} \times \dfrac{4}{6} + \dfrac{8}{35} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{20}{35}$
$\text{aa} = 1 - \dfrac{8}{35} - \dfrac{20}{35} = \dfrac{7}{35}$
Xét các phát biểu:
A sai, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4)
B đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
C đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (7/35)2 = 96%
D đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225.
Đáp án A.