Câu hỏi: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng.
B. Nếu cho F1 của phép lại 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng.
B. Nếu cho F1 của phép lại 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Phương pháp:
Bước 1: Xét từng tính trạng $\to $ Quy luật di truyền $\to $ Quy ước gen
Bước 2: Viết kiểu gen của P $\to $ Kết quả phép lai.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao $\to $ P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
A- Thân cao, a- thân thấp.
Xét tính trạng màu hoa:
Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau $\to $ tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
PL 1: ♂aab $\times $ ♀PAAB → AaB
PL 2: ♂AAB $\times $ ♀Paab $\to $ Aab
A sai, AaB $\times $ Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)(B, b) $\to $ thấp trắng chiếm 0,25aa $\times $ 0,5b = 0,125.
B sai, ♂AaB $\times $ ♀2AaB $\to $ (1AA12Aa:laa)B $\to $ 3 cao đỏ: 1 thập đỏ.
D đúng, ♀AaB $\times $ ♂Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)B $\to $ Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
C sai, ♂AaB $\times $ ♀Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)b $\to $ 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
Bước 1: Xét từng tính trạng $\to $ Quy luật di truyền $\to $ Quy ước gen
Bước 2: Viết kiểu gen của P $\to $ Kết quả phép lai.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao $\to $ P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
A- Thân cao, a- thân thấp.
Xét tính trạng màu hoa:
Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau $\to $ tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
PL 1: ♂aab $\times $ ♀PAAB → AaB
PL 2: ♂AAB $\times $ ♀Paab $\to $ Aab
A sai, AaB $\times $ Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)(B, b) $\to $ thấp trắng chiếm 0,25aa $\times $ 0,5b = 0,125.
B sai, ♂AaB $\times $ ♀2AaB $\to $ (1AA12Aa:laa)B $\to $ 3 cao đỏ: 1 thập đỏ.
D đúng, ♀AaB $\times $ ♂Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)B $\to $ Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
C sai, ♂AaB $\times $ ♀Aab $\to $ (1AA:2Aa:laa)b $\to $ 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
Đáp án D.