Câu hỏi: Ở một loài thú, tính trạng chiều cao chân $2$ cặp gen $A,av\grave{a}B,b$ quy định; trong đó cặp gen $A,a$ nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp Bb nằm ở vùng không tương đồng trên NST $X$. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội $Av\grave{a}B$ cho kiểu hình chân cao, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình chân thấp. Tiến hành phép lai giữa con cái chân cao với con đực chân cao thu được ${{F}_{1}}$ $c\acute{o}12$ loại kiểu gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể cái chân thấp ở ${{F}_{1}}$, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử $2$ cặp gen là
A. $6,25\%~$
B. $43,75\%.~$
C. $25\%.~$
D. $50\%.$
A. $6,25\%~$
B. $43,75\%.~$
C. $25\%.~$
D. $50\%.$
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của $P:$ Dựa vào số loại kiểu gen ở ${{F}_{1}}.$
Bước 2: Viết sơ đồ lai $\to $ Tính tỉ lệ con cái chân thấp.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.
Ở thú: $XX-$ con cái; $XY-$ con đực.
Cách giải:
${{F}_{1}}$ $c\acute{o}12$ loại kiểu gen $=3x4(3$ là số kiểu gen ở cặp $Aa,4$ là số phép lại ở cặp $Bb)\to P$ dị hợp các cặp gen: $Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}xAa{{X}^{B}}Y~\to $ con cái chân thấp $aa\left( 1{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)~$
$\to $ Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử $aa{{X}^{B}}{{X}^{B}}l\grave{a}50\%.~$
Bước 1: Xác định kiểu gen của $P:$ Dựa vào số loại kiểu gen ở ${{F}_{1}}.$
Bước 2: Viết sơ đồ lai $\to $ Tính tỉ lệ con cái chân thấp.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.
Ở thú: $XX-$ con cái; $XY-$ con đực.
Cách giải:
${{F}_{1}}$ $c\acute{o}12$ loại kiểu gen $=3x4(3$ là số kiểu gen ở cặp $Aa,4$ là số phép lại ở cặp $Bb)\to P$ dị hợp các cặp gen: $Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}xAa{{X}^{B}}Y~\to $ con cái chân thấp $aa\left( 1{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)~$
$\to $ Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử $aa{{X}^{B}}{{X}^{B}}l\grave{a}50\%.~$
Đáp án D.