Câu hỏi: Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: tạo ra F1 có các cá thể cái mang 3 tính trạng trội chiếm lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1). Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen khác nhau.
(2). Tần số hoán vị gen là 20%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4). Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 7,5%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
(1). Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen khác nhau.
(2). Tần số hoán vị gen là 20%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4). Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 7,5%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái, XY là con đực.
Cách giải:
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 33%
P:
(1) sai,có tối đa 4 10 = 40 kiểu gen.
(2) đúng.
(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng:
(4) sai,cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái, XY là con đực.
Cách giải:
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 33%
P:
(1) sai,có tối đa 4
(2) đúng.
(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng:
(4) sai,cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp:
Đáp án C.