Câu hỏi: Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Tần số hoán vị gen trên là 20%.
(2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%.
(3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42.
(4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
(1). Tần số hoán vị gen trên là 20%.
(2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%.
(3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42.
(4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb
Cách giải:
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B – chân cao, b - chân thấp.
D - mắt nâu; d - mắt đen.
Có
P: ♀ ♂
F1: aabbXdXd = 1%
vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%
→ A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21.
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x 0,25)
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – 1
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x
vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04
Giải ra, x = 0,1 f = 20%.
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4
Xét các phát biểu
(1) đúng.
(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng: Trong số con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 1/50 = 2%.
(3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD = 0,21 x 0,5 = 0,105
Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu
Trong số cá thể có thể lông xám, chân thấp, mắt nâu, tỉ lệ cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu là:
(4) đúng,vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ: .
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb
Cách giải:
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B – chân cao, b - chân thấp.
D - mắt nâu; d - mắt đen.
Có
P: ♀
F1: aabbXdXd = 1%
→ A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21.
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – 1
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x
Giải ra, x = 0,1
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4
Xét các phát biểu
(1) đúng.
(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng:
(3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD = 0,21 x 0,5 = 0,105
Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu
(4) đúng,vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ:
Đáp án A.