Câu hỏi: Ở một loài động vật, xét 3 phép lại sau:
Phép lai 1: (P) XAXA x XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY.
Phép lại 3: (P) Dd x Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lại trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lại ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1). 2 phép lại đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2). 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3). 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4). 2 phép lại đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Phép lai 1: (P) XAXA x XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY.
Phép lại 3: (P) Dd x Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lại trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lại ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1). 2 phép lại đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2). 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3). 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4). 2 phép lại đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai từ P → F2 sau đó xét các phát biểu.
Cách giải:
Phép lại 1: (P) XAXA x XaY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa: 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 3 loại kiểu hình.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình.
Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: (1DD: 2Dd: 1dd) x (1DD: 2Dd: 1dd) → F2: (1DD: 2Dd: ldd) → 3 loại kiểu gen; 2 loại kiểu hình.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, phép lai 2,3 cho tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới giống nhau.
(2) đúng, phép lai 1,3 cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) đúng, phép lai 1 cho kiểu hình lặn chỉ gặp ở giới đực.
(4) sai, chỉ có phép lai 2 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Viết sơ đồ lai từ P → F2 sau đó xét các phát biểu.
Cách giải:
Phép lại 1: (P) XAXA x XaY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa: 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 3 loại kiểu hình.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình.
Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: (1DD: 2Dd: 1dd) x (1DD: 2Dd: 1dd) → F2: (1DD: 2Dd: ldd) → 3 loại kiểu gen; 2 loại kiểu hình.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, phép lai 2,3 cho tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới giống nhau.
(2) đúng, phép lai 1,3 cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) đúng, phép lai 1 cho kiểu hình lặn chỉ gặp ở giới đực.
(4) sai, chỉ có phép lai 2 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Đáp án B.