Câu hỏi: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY.
C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX.
D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY.
C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX.
D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: $\dfrac{n\left( n+1 \right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: $\dfrac{n\left( n+1 \right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
+ giới XY: n kiểu gen
Bước 2: Viết các kiểu gen có thể có của các kiểu hình.
Bước 3: Xét các phương án.
Cách giải:
Gen quy định màu mắt có 2 alen và tạo được 5 KG $\to $ Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Mắt đỏ: ${{X}^{A}}{{X}^{A}};{{X}^{A}}{{X}^{a}};{{X}^{A}}Y$
Mắt trắng: ${{X}^{a}}Y;{{X}^{a}}{{X}^{a}}$.
Xét các phương án:
A đúng, ${{X}^{A}}{{X}^{a}}\times {{X}^{A}}Y\to 1{{X}^{A}}{{X}^{A}}:1{{X}^{A}}{{X}^{a}}:1{{X}^{A}}Y:1{{X}^{a}}Y$
B sai, kiểu hình mắt trắng ở giới XY nhiều hơn giới XX (giả sử tần số alen a là q; q<1; ở giới XX: ${{X}^{a}}{{X}^{a}}={{q}^{2}}<q={{X}^{a}}Y$ ở giới XY)
C sai, nếu con cái là XX $\to $ F1: 1X1Xa: 1XAY $\to $ P phải mang alen a; con cái mang cả XA.
P: XAXa x XaY nhưng cặp P này còn sinh ra XAXa (con cái mắt đỏ) $\to $ Sai, P phải có kiểu gen: ♀XAY $\times $ ♂Xa Xa → ♂1XAXa: ♀1XaY.
D sai.
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: $\dfrac{n\left( n+1 \right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: $\dfrac{n\left( n+1 \right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
+ giới XY: n kiểu gen
Bước 2: Viết các kiểu gen có thể có của các kiểu hình.
Bước 3: Xét các phương án.
Cách giải:
Gen quy định màu mắt có 2 alen và tạo được 5 KG $\to $ Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Mắt đỏ: ${{X}^{A}}{{X}^{A}};{{X}^{A}}{{X}^{a}};{{X}^{A}}Y$
Mắt trắng: ${{X}^{a}}Y;{{X}^{a}}{{X}^{a}}$.
Xét các phương án:
A đúng, ${{X}^{A}}{{X}^{a}}\times {{X}^{A}}Y\to 1{{X}^{A}}{{X}^{A}}:1{{X}^{A}}{{X}^{a}}:1{{X}^{A}}Y:1{{X}^{a}}Y$
B sai, kiểu hình mắt trắng ở giới XY nhiều hơn giới XX (giả sử tần số alen a là q; q<1; ở giới XX: ${{X}^{a}}{{X}^{a}}={{q}^{2}}<q={{X}^{a}}Y$ ở giới XY)
C sai, nếu con cái là XX $\to $ F1: 1X1Xa: 1XAY $\to $ P phải mang alen a; con cái mang cả XA.
P: XAXa x XaY nhưng cặp P này còn sinh ra XAXa (con cái mắt đỏ) $\to $ Sai, P phải có kiểu gen: ♀XAY $\times $ ♂Xa Xa → ♂1XAXa: ♀1XaY.
D sai.
Đáp án A.