Câu hỏi: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 17%
B. 8,5%
C. 6%
D. 10%
A. 17%
B. 8,5%
C. 6%
D. 10%
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.
Cách giải:
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B- chân cao, b- chân thấp.
D- mắt nâu; d- mắt đen.
P: ♀ AB/ab XD Xd ♂ Ab/aB XdY
F1: aabbXdXd = 1%
Có
vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x 0,25)
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x
vậy aabb = (0,5 – x). X = 0,04
Giải ra, x = 0,1
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4
Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42) 0,5 = 0,085 = 8,5%
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.
Cách giải:
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B- chân cao, b- chân thấp.
D- mắt nâu; d- mắt đen.
P: ♀ AB/ab XD Xd
F1: aabbXdXd = 1%
Có
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x
Giải ra, x = 0,1
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4
Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42)
Đáp án B.