Câu hỏi: Ở gà, alen A nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định lông văn trội hoàn toàn so với a quy định lông không vằn. Gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, được F1; Cho F1 giao phối, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có 5 loại kiểu gen.
C. F1 toàn gà lông vằn.
D. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn.
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có 5 loại kiểu gen.
C. F1 toàn gà lông vằn.
D. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn.
Phương pháp:
Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P $\to $ F2
Chú ý ở gà: XX – con trống; XY - con mái.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X.
P: ♂XaXa (Lông không vằn) $\times $ ${{X}^{A}}Y$ (Lông vằn) $\to $ F1: $1{{X}^{A}}{{X}^{a}}:1{{X}^{a}}Y$
KH F1: Gà trống lông vằn : gà mái không vằn.
${{F}_{1}}\times {{F}_{1}}:{{X}^{A}}{{X}^{a}}\times {{X}^{a}}Y\to {{F}_{2}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}Y$
KH F2: 1/2 lông vằn : 1/2 lông không vằn.
Xét các phát biểu:
A sai.
Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1: ${{X}^{A}}Y\times {{X}^{A}}{{X}^{a}}$
Đời con $\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}Y$
Tỉ lệ kiểu hình: 2 gà trống vằn: 1 gà mái lông không vằn: 1 gà mái lông vằn.
B sai, F2 có 4 kiểu gen.
C sai, F1 có cả gà lông vằn và gà không lông vằn.
D đúng. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn.
Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P $\to $ F2
Chú ý ở gà: XX – con trống; XY - con mái.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X.
P: ♂XaXa (Lông không vằn) $\times $ ${{X}^{A}}Y$ (Lông vằn) $\to $ F1: $1{{X}^{A}}{{X}^{a}}:1{{X}^{a}}Y$
KH F1: Gà trống lông vằn : gà mái không vằn.
${{F}_{1}}\times {{F}_{1}}:{{X}^{A}}{{X}^{a}}\times {{X}^{a}}Y\to {{F}_{2}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}Y$
KH F2: 1/2 lông vằn : 1/2 lông không vằn.
Xét các phát biểu:
A sai.
Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1: ${{X}^{A}}Y\times {{X}^{A}}{{X}^{a}}$
Đời con $\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}{{X}^{a}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{A}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{a}}Y$
Tỉ lệ kiểu hình: 2 gà trống vằn: 1 gà mái lông không vằn: 1 gà mái lông vằn.
B sai, F2 có 4 kiểu gen.
C sai, F1 có cả gà lông vằn và gà không lông vằn.
D đúng. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn.
Đáp án D.