Câu hỏi: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd $\times $ aaBbDd
B. AaBbDd $\times $ AaBbdd
C. AaBbDd $\times $ AaBbDd
D. AabbDd $\times $ AaBbDd
A. AaBbdd $\times $ aaBbDd
B. AaBbDd $\times $ AaBbdd
C. AaBbDd $\times $ AaBbDd
D. AabbDd $\times $ AaBbDd
Có 12 loại kiểu hình = 3 x 2 x 2 $\to $ Aa x Aa (mới tạo ra 3 loại kiểu hình)
Aa x Aa $\to $ 1AA:2Aa:laa $\to $ tỉ lệ 1:2:1)
Phân tích tỉ lệ đề cho: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1:2:1)(9:3:3:1) = (1:2:1)(3:1)(3:1)
Hoặc:
Có 64 tổ hợp kiểu hình (18 + 9 + 9 +... = 64) = 43 $\to $ phép lại mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp
→ Bb $\times $ Bb, Dd $\times $ Dd
→ P: AaBbDd $\times $ AaBbDd
Aa x Aa $\to $ 1AA:2Aa:laa $\to $ tỉ lệ 1:2:1)
Phân tích tỉ lệ đề cho: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1:2:1)(9:3:3:1) = (1:2:1)(3:1)(3:1)
Hoặc:
Có 64 tổ hợp kiểu hình (18 + 9 + 9 +... = 64) = 43 $\to $ phép lại mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp
→ Bb $\times $ Bb, Dd $\times $ Dd
→ P: AaBbDd $\times $ AaBbDd
Đáp án C.