Nhà máy T sử dụng mỡ động vật để sản xuất bánh xà phòng. Trong một loại mỡ lợn X có chứa 44,5% khối lượng tristearin; 44,2% khối lượng triolein; 8,06% khối lượng tripalmitin và 3,24% tạp chất trơ. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:
Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 80%; tất cả các muối sinh ra từ phản ứng đều dùng làm xà phòng; khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75% khối lượng còn lại là phụ gia và chất độn; mỗi bánh có khối lượng tịnh là 90 gam (khối lượng tịnh là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo); X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất ra là a nghìn VND. Giá trị của a là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)
| STT | Nội dung | Đơn giá |
|---|---|---|
| 1 | Mỡ lợn | 30.000 đ/1kg |
| 2 | Dung dịch NaOH 40% | 19.000 đ/1kg |
| 3 | Phụ gia + chất độn | 100.000 đ/1kg |
| 4 | Nhân công, máy móc, chi phí khác | 2.500 đ/100 gam thành phẩm |