Câu hỏi: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
PL1: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times Aa\dfrac{BdE}{bde}$ PL2: $AaBb\dfrac{De}{dE}\times AaBb\dfrac{De}{dE}$
PL3: $Aa\dfrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times aa\dfrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y;$ PL4: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times AA\dfrac{BDE}{bde}$
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
PL1: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times Aa\dfrac{BdE}{bde}$ PL2: $AaBb\dfrac{De}{dE}\times AaBb\dfrac{De}{dE}$
PL3: $Aa\dfrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times aa\dfrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y;$ PL4: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times AA\dfrac{BDE}{bde}$
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.
Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử $\to $ số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)
Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau $\to $ số kiểu gen tối đa là: $C_{n}^{2}+n$
Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.
Cách giải:
Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.
Phép lại 1: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times Aa\dfrac{BdE}{bde};$
+ Aa $\times $ Aa + 1AA:2Aa:laa $\to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)
$\dfrac{BDe}{bdE}\to 8GT:\underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}\underbrace{BDE;BDe;bDe;bDE}_{khac}$
$\dfrac{BdE}{bde}\to 4GT:\underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}$
Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.
+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: $C_{4}^{2}+4=10$ kiểu gen.
+Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde $\to $ có 4 $\times $ 4 = 16 kiểu gen.
+ Số kiểu gen tối đa là $3\times \left( 10+16 \right)=78$
Phép lai 2: $AaBb\dfrac{De}{dE}\times AaBb\dfrac{De}{dE}$, số kiểu gen tối đa là: $3\times 3\times 10=90$
+ Aa $\times $ Aa $\to $ 1AA:2Aa:laa $\to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)
Vì xét $\dfrac{De}{dE}\times \dfrac{De}{dE}\to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Phép lai 3: $Aa\dfrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times aa\dfrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y$
+ Aa $\times $ Aa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen.
+ ${{X}^{E}}{{X}^{e}}\times {{X}^{e}}Y\to 1{{X}^{E}}{{X}^{e}}:1{{X}^{e}}{{X}^{e}}:1{{X}^{E}}Y:1{{X}^{e}}Y\to 4KG$.
Vì xét $\dfrac{BD}{bd}\times \dfrac{Bd}{bD}\to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Số kiểu gen tối đa là: $2\times 10\times 4=80$
Phép lai 4: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times AA\dfrac{BDE}{bde}$
Số kiểu gen tối đa là: $2\times \left( C_{8}^{2}+8 \right)=72$
Vì xét $\dfrac{BDe}{bdE}\times \dfrac{BDE}{bde}$ ; mỗi bên cho 8 loại giao tử $\to $ số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8
-8C2 là số kiểu gen dị hợp
8 là số kiểu gen đồng hợp
Xét các phát biểu:
I, IV đúng.
II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.
III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen
V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.
Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử $\to $ số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)
Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau $\to $ số kiểu gen tối đa là: $C_{n}^{2}+n$
Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.
Cách giải:
Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.
Phép lại 1: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times Aa\dfrac{BdE}{bde};$
+ Aa $\times $ Aa + 1AA:2Aa:laa $\to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)
$\dfrac{BDe}{bdE}\to 8GT:\underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}\underbrace{BDE;BDe;bDe;bDE}_{khac}$
$\dfrac{BdE}{bde}\to 4GT:\underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}$
Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.
+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: $C_{4}^{2}+4=10$ kiểu gen.
+Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde $\to $ có 4 $\times $ 4 = 16 kiểu gen.
+ Số kiểu gen tối đa là $3\times \left( 10+16 \right)=78$
Phép lai 2: $AaBb\dfrac{De}{dE}\times AaBb\dfrac{De}{dE}$, số kiểu gen tối đa là: $3\times 3\times 10=90$
+ Aa $\times $ Aa $\to $ 1AA:2Aa:laa $\to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)
Vì xét $\dfrac{De}{dE}\times \dfrac{De}{dE}\to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Phép lai 3: $Aa\dfrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times aa\dfrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y$
+ Aa $\times $ Aa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen.
+ ${{X}^{E}}{{X}^{e}}\times {{X}^{e}}Y\to 1{{X}^{E}}{{X}^{e}}:1{{X}^{e}}{{X}^{e}}:1{{X}^{E}}Y:1{{X}^{e}}Y\to 4KG$.
Vì xét $\dfrac{BD}{bd}\times \dfrac{Bd}{bD}\to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Số kiểu gen tối đa là: $2\times 10\times 4=80$
Phép lai 4: $Aa\dfrac{BDe}{bdE}\times AA\dfrac{BDE}{bde}$
Số kiểu gen tối đa là: $2\times \left( C_{8}^{2}+8 \right)=72$
Vì xét $\dfrac{BDe}{bdE}\times \dfrac{BDE}{bde}$ ; mỗi bên cho 8 loại giao tử $\to $ số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8
-8C2 là số kiểu gen dị hợp
8 là số kiểu gen đồng hợp
Xét các phát biểu:
I, IV đúng.
II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.
III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen
V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.
Đáp án B.