Câu hỏi: Một vật dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo là $8 \mathrm{~cm}$. Trong thời gian 1 phút, vật thực hiện được 40 dao động. Khi vật cách vị trí cân bằng $2 \mathrm{~cm}$ thì vật có tốc độ là
A. $32,45 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
B. $11,85 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
C. $14,51 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
D. $32,65 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
A. $32,45 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
B. $11,85 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
C. $14,51 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
D. $32,65 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$.
$A=\dfrac{L}{2}=\dfrac{8}{2}=4$ (cm)
$T=\dfrac{t}{n}=\dfrac{60}{40}=1,5$ (s) $\to \omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{4\pi }{3}$ (rad/s)
${{v}_{\max }}=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=\dfrac{4\pi }{3}\sqrt{{{4}^{2}}-{{2}^{2}}}=14,51$ (cm/s).
$T=\dfrac{t}{n}=\dfrac{60}{40}=1,5$ (s) $\to \omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{4\pi }{3}$ (rad/s)
${{v}_{\max }}=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}=\dfrac{4\pi }{3}\sqrt{{{4}^{2}}-{{2}^{2}}}=14,51$ (cm/s).
Đáp án C.