Câu hỏi: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F4 có 15 kiểu gen.
(2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128.
(3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280.
(4). Ở F3, tần số alen A, a lần lượt là 0,7 và 0,3.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F4 có 15 kiểu gen.
(2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128.
(3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280.
(4). Ở F3, tần số alen A, a lần lượt là 0,7 và 0,3.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền $x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
(4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 $\to $ alen a = 0,3
(1) đúng, số kiểu gen ở F1: số kiểu gen ở F4: $\left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{ab}{ab};\dfrac{Ab}{Ab} \right)\left( 1DD;Dd;dd \right)\to $ 15 kiểu gen.
(2) đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,2\dfrac{AB}{ab}dd$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,4\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}=\dfrac{49}{640}$
$0,2\dfrac{AB}{ab}dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,2\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times 1=\dfrac{7}{80}$
$\to \dfrac{ab}{ab}dd=\dfrac{49}{60}+\dfrac{7}{80}=\dfrac{21}{128}$
(3) đúng.Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd:0,4\dfrac{AB}{ab}Dd$
$0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{AB}{A-}D-=0,4\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{289}{2560}$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{AB}{A-}D-=0,4\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{289}{2560}$
A-B-D- = 289/1280
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền $x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
(4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 $\to $ alen a = 0,3
(1) đúng, số kiểu gen ở F1: số kiểu gen ở F4: $\left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{ab}{ab};\dfrac{Ab}{Ab} \right)\left( 1DD;Dd;dd \right)\to $ 15 kiểu gen.
(2) đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,2\dfrac{AB}{ab}dd$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,4\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}=\dfrac{49}{640}$
$0,2\dfrac{AB}{ab}dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,2\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times 1=\dfrac{7}{80}$
$\to \dfrac{ab}{ab}dd=\dfrac{49}{60}+\dfrac{7}{80}=\dfrac{21}{128}$
(3) đúng.Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd:0,4\dfrac{AB}{ab}Dd$
$0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{AB}{A-}D-=0,4\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{289}{2560}$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{AB}{A-}D-=0,4\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{289}{2560}$
A-B-D- = 289/1280
Đáp án A.