Câu hỏi: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là $0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}:0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}:0,2\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}.$ Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: Xaa:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Trước mỗi phát biểu cần xác định kiểu gen nào có thể tạo nên kiểu gen, kiểu hình đề yêu cầu, sau đó áp dụng công thức tự thụ bên trên.
Cách giải:
$\text{P: }\!\!~\!\!0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}0,4:\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}:0,2\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$
I đúng.
Kiểu gen $\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}$ tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}$ tự thụ phấn → tạo ra 9 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$ tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.
Vậy quần thể F1 có 9 + 3 + 1 = 13 loại kiểu gen.
II đúng, chỉ có $\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$ tự thụ cho cây đồng hợp lặn = 0,2 = 1/5
III sai. Chỉ có các kiểu gen $0,4:\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}$ tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3:
$0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}\to {{\text{F}}_{3}}:\left( \dfrac{aB}{aB}\dfrac{De}{De} \right)=0,4\times \left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}\dfrac{aB}{aB} \right)\times \left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}\dfrac{De}{De} \right)=\dfrac{49}{640}$
Vậy tỉ lệ cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn là: $\dfrac{49}{640}$
IV sai, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:
$\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}\to \dfrac{AB}{AB}\dfrac{dE}{dE};\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}\to 2KG$
$\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}\to \left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{aB} \right)\left( \dfrac{De}{de};\dfrac{De}{De} \right)\to 4KG$
→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: Xaa:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Trước mỗi phát biểu cần xác định kiểu gen nào có thể tạo nên kiểu gen, kiểu hình đề yêu cầu, sau đó áp dụng công thức tự thụ bên trên.
Cách giải:
$\text{P: }\!\!~\!\!0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}0,4:\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}:0,2\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$
I đúng.
Kiểu gen $\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}$ tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}$ tự thụ phấn → tạo ra 9 loại kiểu gen.
Kiểu gen $\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$ tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.
Vậy quần thể F1 có 9 + 3 + 1 = 13 loại kiểu gen.
II đúng, chỉ có $\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$ tự thụ cho cây đồng hợp lặn = 0,2 = 1/5
III sai. Chỉ có các kiểu gen $0,4:\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}$ tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3:
$0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}\to {{\text{F}}_{3}}:\left( \dfrac{aB}{aB}\dfrac{De}{De} \right)=0,4\times \left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}\dfrac{aB}{aB} \right)\times \left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}\dfrac{De}{De} \right)=\dfrac{49}{640}$
Vậy tỉ lệ cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn là: $\dfrac{49}{640}$
IV sai, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:
$\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}\to \dfrac{AB}{AB}\dfrac{dE}{dE};\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}\to 2KG$
$\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}\to \left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{aB} \right)\left( \dfrac{De}{de};\dfrac{De}{De} \right)\to 4KG$
→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Đáp án B.