The Collectors

Một quần thể thực vật có số lượng cá thể mỗi thế hệ được thể hiện...

Câu hỏi: Một quần thể thực vật có số lượng cá thể mỗi thế hệ được thể hiện ở bảng sau:

P​
F1​
F2​
F3​
F4​
AA​
500​
490​
40​
100​
20​
Aa​
400​
420​
20​
200​
120​
aa​
100​
90​
40​
100​
180​
Chp rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có một nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
A. Từ F1​ sang F2​ quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Từ F3​ sang F4​, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
C. Từ F2​ sang F3​ các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
D. Giai đoạn từ P sang F1​, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
Phương pháp:
Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Thành phần kiểu gen
Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.
Thành phần kiểu gen của quần thể: $\dfrac{a}{a+b+c}AA:\dfrac{b}{a+b+c}Aa:\dfrac{c}{a+b+c}aa$
+ Tính tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen ${{p}_{A}}=x+\dfrac{y}{2};{{q}_{a}}=z+\dfrac{y}{2};{{p}_{A}}+{{q}_{a}}=1$
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi giao phối.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thỏa mãn công thức: $\dfrac{y}{2}=\sqrt{x.z}$
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2​AA + 2pqAa + q2​aa = 1
Cách giải:

P​
F1​
F2​
F3​
F4​
AA​
0,5​
0,49​
0,4​
0,25​
0,0625​
Aa​
0,4​
0,42​
0,2​
0,5​
0,375​
aa​
0,1​
0,09​
0,4​
0,25​
0,5626​
Tần số​
A = 0,7;​
a = 0,3​
A = 0,7;​
a = 0,3​
A = 0,5;​
a = 0,5​
A = 0,5;​
a = 0,5​
A = 0,25;​
a = 0,75​
A đúng, vì tần số alen giảm mạnh.
B sai, CLTN tác động theo hướng chống lại alen A
C đúng, vì tần số alen không đổi, F3​ đạt cân bằng di truyền.
D đúng, vì tần số alen không đổi, F1​ đạt cân bằng di truyền.
Đáp án B.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top