Câu hỏi: Một loài thực vật, mỗi gen một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, quả to thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Xử lí các hợp tử F1 bằng cônxisin thu được 36% số cây tứ bội, còn lại là lưỡng bội; Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Biết thân cao, hoa đỏ, quả to là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử?
I. Các cây F1 giảm phân tạo ra tối đa 13 loại giao tử.
II. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 1/5.
IV. Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
I. Các cây F1 giảm phân tạo ra tối đa 13 loại giao tử.
II. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 1/5.
IV. Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 → Tú bội hóa tạo 36% thể tứ bội.
Bước 2: Viết tỉ lệ giao tử của các cơ thể F1
Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: AABB x aabb → F1: AaBb → Tứ bội hóa → 36%AAaaBBbb: 64%AaBb.
I đúng.
Cơ thể tứ bội:
$AAaaBBbb\to GP:\left( \dfrac{1}{6}AA:\dfrac{4}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa \right)\left( \dfrac{1}{6}BB:\dfrac{4}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb \right)\to 9loaiGT$
AaBb → 1AB:1Ab:laB:lab → 4 loại
→ Tối đa 13 loại giao tử.
II đúng, giao tử mang 1 alen trội: $Aabb+aaBb+Ab+aB=0,36\times 2\times \dfrac{4}{6}\times \dfrac{1}{6}+0,64\times 2\times \dfrac{1}{4}=40\%$
III sai, giao tử mang 2 alen trội:
Aabb + AaBb + aaBB + AB
$=\underbrace{0,36\times \left( \dfrac{1}{36}AAbb+\dfrac{16}{36}AaBb+\dfrac{1}{36}aaBB \right)}_{0,18}+\underbrace{0,64\times \dfrac{1}{4}AB}_{0,16}=0,34$
Giao tử mang 2 alen trội, lưỡng bội là: 0,18.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 18/34.
IV sai, giao tử lưỡng bội chiếm 36% (cơ thể tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội)
Giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội: $AABb+AaBB=0,36\times 2\times \dfrac{1}{6}\times \dfrac{4}{6}=0,08$
→ Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 2/9.
Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 → Tú bội hóa tạo 36% thể tứ bội.
Bước 2: Viết tỉ lệ giao tử của các cơ thể F1
Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: AABB x aabb → F1: AaBb → Tứ bội hóa → 36%AAaaBBbb: 64%AaBb.
I đúng.
Cơ thể tứ bội:
$AAaaBBbb\to GP:\left( \dfrac{1}{6}AA:\dfrac{4}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa \right)\left( \dfrac{1}{6}BB:\dfrac{4}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb \right)\to 9loaiGT$
AaBb → 1AB:1Ab:laB:lab → 4 loại
→ Tối đa 13 loại giao tử.
II đúng, giao tử mang 1 alen trội: $Aabb+aaBb+Ab+aB=0,36\times 2\times \dfrac{4}{6}\times \dfrac{1}{6}+0,64\times 2\times \dfrac{1}{4}=40\%$
III sai, giao tử mang 2 alen trội:
Aabb + AaBb + aaBB + AB
$=\underbrace{0,36\times \left( \dfrac{1}{36}AAbb+\dfrac{16}{36}AaBb+\dfrac{1}{36}aaBB \right)}_{0,18}+\underbrace{0,64\times \dfrac{1}{4}AB}_{0,16}=0,34$
Giao tử mang 2 alen trội, lưỡng bội là: 0,18.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 18/34.
IV sai, giao tử lưỡng bội chiếm 36% (cơ thể tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội)
Giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội: $AABb+AaBB=0,36\times 2\times \dfrac{1}{6}\times \dfrac{4}{6}=0,08$
→ Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 2/9.
Đáp án C.