Câu hỏi: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1
Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.
Cách giải:
P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng $\to $ 56,25% hoa đỏ $\to $ tỉ lệ kiểu hình 9:7 $\to $ có 16 tổ hợp $\to $ P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
P tự thụ: AaBb $\times $ AaBb $\to $ (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb
Cho cây hoa đỏ P $\times $ cây hoa trắng F1.
Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:
TH1: AaBb $\times $ AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
TH2: AaBb $\times $ Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen
TH3: AaBb $\times $ aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
I. Đúng (TH1)
II. Đúng (TH3)
III. Đúng.
IV. Đúng (TH1; TH3)
Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1
Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.
Cách giải:
P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng $\to $ 56,25% hoa đỏ $\to $ tỉ lệ kiểu hình 9:7 $\to $ có 16 tổ hợp $\to $ P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
P tự thụ: AaBb $\times $ AaBb $\to $ (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb
Cho cây hoa đỏ P $\times $ cây hoa trắng F1.
Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:
TH1: AaBb $\times $ AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
TH2: AaBb $\times $ Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen
TH3: AaBb $\times $ aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen
I. Đúng (TH1)
II. Đúng (TH3)
III. Đúng.
IV. Đúng (TH1; TH3)
Đáp án A.