Câu hỏi: Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen $A,av\grave{a}B,b$ phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội $A$ và alen trội $B$ quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen $D$ quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen $d$ quy định hoa trắng. Phép lai $P$ : cây dị hợp 3 cặp gen $x$ cây dị hợp $2$ cặp gen, thu được ${{F}_{1}}$ gồm $21$ loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ $7,5\%,$ các cây thân thấp, hoa đỏ có 9 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở ${{F}_{1}}$, cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. $3,75\%.~$
B. $7,5\%.~$
C. $5\%.~$
D. $10\%$
A. $3,75\%.~$
B. $7,5\%.~$
C. $5\%.~$
D. $10\%$
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của $P$, quy ước gen.
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng + tần số HVG, kiểu gen của $P$.
$P$ dị hợp 1 cặp gen:
$Aa,Ddxaa,Dd:A-D-=0,25+aadd;A-dd=0,25aadd;aaD-=0,5aadd$
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Cách giải:
${{F}_{1}}$ có $21$ loại kiểu gen $=7x3~\to $ có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên, còn cặp NST còn lại mang 1 cặp gen dị hợp.
Do cặp $Aav\grave{a}Bb$ phân li độc lập nên cặp $Dd$ sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp $Aa$ hoặc $Bb$ ), giả sử cặp $Aa$ và $Dd$ cùng nằm trên 1 cặp NST.
$\to P:(\text{Aa,} Dd)Bbx(aa,Dd)Bb.$
Thân cao, hoa trắng: $AaddB=7,5\%\to Aadd=\dfrac{0,075}{0,75}=0,1\to \left( Aa,Dd \right)$ giảm phân cho $\underline{Ad}=0,2$ (vì $aa,Dd~$ giảm phân cho $\underline{ad}=0,5$ ) là giao tử hoán vị. Tần số $HVG=40\%.$
$\to $ Kiểu gen của
$P:\dfrac{AD}{ad}Bbx\dfrac{aD}{ad}Bb; f=40\%\to \left\{ \begin{aligned}
& (0,3AD:0,3ab:0,2aD:0,2Ad)(0,5aD:0,5ad) \\
& 1BB:2Bb:1bb \\
\end{aligned} \right.$
Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng: $\dfrac{aD}{aD}BB+\dfrac{aD}{aD}bb=2x0,2aDx0,5aDx(BB/bb)=0,05$
Bước 1: Biện luận kiểu gen của $P$, quy ước gen.
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng + tần số HVG, kiểu gen của $P$.
$P$ dị hợp 1 cặp gen:
$Aa,Ddxaa,Dd:A-D-=0,25+aadd;A-dd=0,25aadd;aaD-=0,5aadd$
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Cách giải:
${{F}_{1}}$ có $21$ loại kiểu gen $=7x3~\to $ có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên, còn cặp NST còn lại mang 1 cặp gen dị hợp.
Do cặp $Aav\grave{a}Bb$ phân li độc lập nên cặp $Dd$ sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp $Aa$ hoặc $Bb$ ), giả sử cặp $Aa$ và $Dd$ cùng nằm trên 1 cặp NST.
$\to P:(\text{Aa,} Dd)Bbx(aa,Dd)Bb.$
Thân cao, hoa trắng: $AaddB=7,5\%\to Aadd=\dfrac{0,075}{0,75}=0,1\to \left( Aa,Dd \right)$ giảm phân cho $\underline{Ad}=0,2$ (vì $aa,Dd~$ giảm phân cho $\underline{ad}=0,5$ ) là giao tử hoán vị. Tần số $HVG=40\%.$
$\to $ Kiểu gen của
$P:\dfrac{AD}{ad}Bbx\dfrac{aD}{ad}Bb; f=40\%\to \left\{ \begin{aligned}
& (0,3AD:0,3ab:0,2aD:0,2Ad)(0,5aD:0,5ad) \\
& 1BB:2Bb:1bb \\
\end{aligned} \right.$
Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng: $\dfrac{aD}{aD}BB+\dfrac{aD}{aD}bb=2x0,2aDx0,5aDx(BB/bb)=0,05$
Đáp án C.