Câu hỏi: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T= 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là
A. 426
B. 355
C. 639
D. 213
A. 426
B. 355
C. 639
D. 213
Phương pháp:
Biến đổi G1, T1, X1 theo A1
A1 + G1 + T1 + X1 = N/2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
Cách giải:
Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2
Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit
$\Rightarrow $ Mạch 1 có 1065 nucleotit
Mạch 1 có ${{A}_{1}}=\dfrac{1}{3}{{G}_{1}}\to {{G}_{1}}=3{{A}_{1}};{{A}_{1}}=\dfrac{1}{5}{{T}_{1}}\Rightarrow {{T}_{1}}=5{{A}_{1}}$
Mạch 2 có ${{T}_{2}}=\dfrac{1}{6}{{G}_{2}}\Rightarrow {{X}_{1}}=6{{A}_{1}}$
Mặt khác
${{A}_{1}}+{{T}_{1}}+{{G}_{1}}+{{X}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow {{A}_{1}}+5{{A}_{1}}+3{{A}_{1}}+6{{A}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow 15{{A}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow {{A}_{1}}=71$
Gen có $A={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=6{{A}_{1}}=426$
Biến đổi G1, T1, X1 theo A1
A1 + G1 + T1 + X1 = N/2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
Cách giải:
Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2
Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit
$\Rightarrow $ Mạch 1 có 1065 nucleotit
Mạch 1 có ${{A}_{1}}=\dfrac{1}{3}{{G}_{1}}\to {{G}_{1}}=3{{A}_{1}};{{A}_{1}}=\dfrac{1}{5}{{T}_{1}}\Rightarrow {{T}_{1}}=5{{A}_{1}}$
Mạch 2 có ${{T}_{2}}=\dfrac{1}{6}{{G}_{2}}\Rightarrow {{X}_{1}}=6{{A}_{1}}$
Mặt khác
${{A}_{1}}+{{T}_{1}}+{{G}_{1}}+{{X}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow {{A}_{1}}+5{{A}_{1}}+3{{A}_{1}}+6{{A}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow 15{{A}_{1}}=1065$
$\Leftrightarrow {{A}_{1}}=71$
Gen có $A={{A}_{1}}+{{T}_{1}}=6{{A}_{1}}=426$
Đáp án A.