Câu hỏi: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là
A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4$ (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50%
Bước 3: Tính số nucleotit loại X
Giải chi tiết:
Chiều dài của gen là: $N=\dfrac{L}{3,4}\times 2=\dfrac{4080}{3,4}\times 2=2400$
%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.
Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4$ (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50%
Bước 3: Tính số nucleotit loại X
Giải chi tiết:
Chiều dài của gen là: $N=\dfrac{L}{3,4}\times 2=\dfrac{4080}{3,4}\times 2=2400$
%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.
Đáp án C.