Câu hỏi: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ (T + X)/(A + G) = 19/41.
II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
III. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen là 74400.
IV. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ (T + X)/(A + G) = 19/41.
II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
III. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen là 74400.
IV. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4()\text{; }1\text{nm}=10,1\mu \text{m}={{10}^{4}}$
A = T; G = X; N = 2A + 2G
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Bước 3: Xét các phát biểu.
Một phân tử ADN nhân đôi k lần: Số phân tử ADN con được tạo ra: 2k
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro
Đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit) làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: $N=\dfrac{2L}{3,4}=2400$
%G = 20%N → G = X = 480; A = T = 720
Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 720 – 200 = 520
X1 = 15%N/2 = 180 → G1 = 480 – 180 = 300
Mạch 2: A2 = T = 200; G2 = X1 =180 ; T2 = A1 = 520; X2 = G1 = 300
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ $\dfrac{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}=\dfrac{180+200}{280+540}=\dfrac{19}{41}$
II sai, $\dfrac{{{A}_{2}}}{{{X}_{2}}}=\dfrac{200}{300}=\dfrac{2}{3}$
III sai, gen nhân đôi 5 lần tạo 25 = 32 gen, trong 32 gen có 32 x 2400 = 76800 nucleotit.
IV sai, gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 480 + 1 = 481.
Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4()\text{; }1\text{nm}=10,1\mu \text{m}={{10}^{4}}$
A = T; G = X; N = 2A + 2G
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Bước 3: Xét các phát biểu.
Một phân tử ADN nhân đôi k lần: Số phân tử ADN con được tạo ra: 2k
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro
Đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit) làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: $N=\dfrac{2L}{3,4}=2400$
%G = 20%N → G = X = 480; A = T = 720
Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 720 – 200 = 520
X1 = 15%N/2 = 180 → G1 = 480 – 180 = 300
Mạch 2: A2 = T = 200; G2 = X1 =180 ; T2 = A1 = 520; X2 = G1 = 300
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ $\dfrac{{{T}_{1}}+{{X}_{1}}}{{{A}_{1}}+{{G}_{1}}}=\dfrac{180+200}{280+540}=\dfrac{19}{41}$
II sai, $\dfrac{{{A}_{2}}}{{{X}_{2}}}=\dfrac{200}{300}=\dfrac{2}{3}$
III sai, gen nhân đôi 5 lần tạo 25 = 32 gen, trong 32 gen có 32 x 2400 = 76800 nucleotit.
IV sai, gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 480 + 1 = 481.
Đáp án A.