Câu hỏi: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080 $\overset{o}{\mathop{A}} $ và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm tăng lên 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A=T=4732; G=X = 3668.
B. A=T= 3675; G =X = 4725.
C. A=T= 3682 ; G=X = 4718.
D. A=T= 3668 ; G=X =4732.
A. A=T=4732; G=X = 3668.
B. A=T= 3675; G =X = 4725.
C. A=T= 3682 ; G=X = 4718.
D. A=T= 3668 ; G=X =4732.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
$L=\dfrac{N}{2}\times 3,4(\overset{\circ}{\mathrm {A}});1~\text{nm}=10\overset{\circ}{\mathrm {A}},1\mu \text{m}={{10}^{4}}\overset{\circ}{\mathrm {A}}$
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của gen trước đột biến: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+2G=N \\
2A+3G=H \\
\end{array} \right.$
Bước 3: Xác định dạng đột biến
+ Đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
+ Làm tăng 1 liên kết hidro $\to $ thay cặp A –T bằng cặp G - X.
Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp
Một gen nhân đôi k lần môi trường cung cấp nucleotit từng loại là:
${{A}_{MT}}={{T}_{MT}}=A\times \left( {{2}^{k}}-1 \right)$
${{G}_{MT}}={{X}_{MT}}=G\times \left( {{2}^{k}}-1 \right)$
Cách giải:
Gen trước đột biến:
L = 4080 Å→ N = 2A + 2G = 2400
Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A + 3G = 3075
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+2G=2400 \\
2~\text{A}+3G=3075 \\
\end{array}\to \text{G}=\text{X}=675;\text{A}=\text{T}=525 \right.$
Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen tăng một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X
A = T = 524
G = X = 676
Gen nhân đôi 3 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit là:
${{A}_{MT}}={{T}_{MT}}=524\times \left( {{2}^{3}}-1 \right)=3668$
${{G}_{MT}}={{X}_{MT}}=676\times \left( {{2}^{3}}-1 \right)=4732$
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
$L=\dfrac{N}{2}\times 3,4(\overset{\circ}{\mathrm {A}});1~\text{nm}=10\overset{\circ}{\mathrm {A}},1\mu \text{m}={{10}^{4}}\overset{\circ}{\mathrm {A}}$
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của gen trước đột biến: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+2G=N \\
2A+3G=H \\
\end{array} \right.$
Bước 3: Xác định dạng đột biến
+ Đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
+ Làm tăng 1 liên kết hidro $\to $ thay cặp A –T bằng cặp G - X.
Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp
Một gen nhân đôi k lần môi trường cung cấp nucleotit từng loại là:
${{A}_{MT}}={{T}_{MT}}=A\times \left( {{2}^{k}}-1 \right)$
${{G}_{MT}}={{X}_{MT}}=G\times \left( {{2}^{k}}-1 \right)$
Cách giải:
Gen trước đột biến:
L = 4080 Å→ N = 2A + 2G = 2400
Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A + 3G = 3075
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+2G=2400 \\
2~\text{A}+3G=3075 \\
\end{array}\to \text{G}=\text{X}=675;\text{A}=\text{T}=525 \right.$
Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen tăng một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X
A = T = 524
G = X = 676
Gen nhân đôi 3 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit là:
${{A}_{MT}}={{T}_{MT}}=524\times \left( {{2}^{3}}-1 \right)=3668$
${{G}_{MT}}={{X}_{MT}}=676\times \left( {{2}^{3}}-1 \right)=4732$
Đáp án D.