Câu hỏi: Một gen có chiều dài 4080 và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 8416; G = X = 10784.
B. A = T = 10110; G = X = 7890.
C. A = T = 7890; G = X = 10110.
D. A = T = 10784; G = X = 8416.
A. A = T = 8416; G = X = 10784.
B. A = T = 10110; G = X = 7890.
C. A = T = 7890; G = X = 10110.
D. A = T = 10784; G = X = 8416.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit ; 1nm = 10 ;
Bước 2: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H
Bước 3: Xác định dạng đột biến gen
Chiều dài không đổi đột biến thay thế cặp nucleotit
+ Thay A-T = G-X tăng 1 liên kết hidro
+ Thay G-X = A-T giảm 1 liên kết hidro
Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp sau x lần nhân đôi:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N (2x - 1)
Cách giải:
Số nucleotit của gen là: nucleotit.
Ta có hệ phương trình:
Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro dạng đột biến là thay thế 1 cặp nucleotit G-X bằng 1 cặp A-T.
Gen đột biến có A = T = 526; G = X = 674.
Gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp
nucleotit.
nucleotit.
Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Bước 2: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H
Bước 3: Xác định dạng đột biến gen
Chiều dài không đổi
+ Thay A-T = G-X
+ Thay G-X = A-T
Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp sau x lần nhân đôi:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N
Cách giải:
Số nucleotit của gen là:
Ta có hệ phương trình:
Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro
Gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp
Đáp án C.