Câu hỏi: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. T = A = 599, G = X = 1201.
B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. A = T = 600, G = X = 1200.
D. T = A = 601, G = X = 1199
A. T = A = 599, G = X = 1201.
B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. A = T = 600, G = X = 1200.
D. T = A = 601, G = X = 1199
Đột biến gen làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Gen trước đột biến có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+3G=4800 \\
A/G=1/2 \\
\end{array} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
A=T=600 \\
G=X=1200 \\
\end{array} \right.$
→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201.
Gen trước đột biến có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2A+3G=4800 \\
A/G=1/2 \\
\end{array} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
A=T=600 \\
G=X=1200 \\
\end{array} \right.$
→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201.
Đáp án A.