Câu hỏi: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc độ lớn lực đàn hồi của lò xo $\left( \left| {{F}_{dh}} \right| \right)$ theo thời gian. Lấy $g=10\dfrac{m}{{{s}^{2}}}$, ${{\pi }^{2}}=10$.
Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của của con lắc là
A. $4mJ$
B. $24mJ$
C. $16mJ$
D. $8mJ$
$\dfrac{T}{2}=0,1s\Rightarrow T=0,2s\to \omega =\dfrac{2\pi }{T}=10\pi $ (rad/s)
$\Delta {{l}_{0}}=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{{{\pi }^{2}}}{{{\left( 10\pi \right)}^{2}}}=0,01m\to A=2\Delta {{l}_{0}}=0,02m$
${{F}_{dh\max }}=k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)\Rightarrow 1,2=k.\left( 0,01+0,02 \right)\Rightarrow k=40N/m$
$W=\dfrac{1}{2}k{{A}^{2}}=\dfrac{1}{2}.40.0,{{02}^{2}}=0,008J=8mJ$.
Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của của con lắc là
A. $4mJ$
B. $24mJ$
C. $16mJ$
D. $8mJ$
$\dfrac{T}{2}=0,1s\Rightarrow T=0,2s\to \omega =\dfrac{2\pi }{T}=10\pi $ (rad/s)
$\Delta {{l}_{0}}=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{{{\pi }^{2}}}{{{\left( 10\pi \right)}^{2}}}=0,01m\to A=2\Delta {{l}_{0}}=0,02m$
${{F}_{dh\max }}=k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)\Rightarrow 1,2=k.\left( 0,01+0,02 \right)\Rightarrow k=40N/m$
$W=\dfrac{1}{2}k{{A}^{2}}=\dfrac{1}{2}.40.0,{{02}^{2}}=0,008J=8mJ$.
Đáp án D.