Câu hỏi: Một con lắc lò xo được treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi Fđh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t.
Lấy g = π2 m/s2. Độ dãn của lò xo khi con lắc ở vị trí cân bằng là
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm,
D. 8 cm.
Dời trục hoành lên 3ô
$\begin{aligned} & \omega=\dfrac{\alpha}{\Delta t}=\dfrac{2 \pi+\dfrac{2 \pi}{3}}{\dfrac{8}{15}}=5 \pi(\mathrm{rad} / \mathrm{s}) \\ & \Delta \mathrm{l}_0=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{\pi^2}{(5 \pi)^2}=0,04 \mathrm{~m}=4 \mathrm{~cm} .\end{aligned}$
Lấy g = π2 m/s2. Độ dãn của lò xo khi con lắc ở vị trí cân bằng là
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm,
D. 8 cm.
Dời trục hoành lên 3ô
$\begin{aligned} & \omega=\dfrac{\alpha}{\Delta t}=\dfrac{2 \pi+\dfrac{2 \pi}{3}}{\dfrac{8}{15}}=5 \pi(\mathrm{rad} / \mathrm{s}) \\ & \Delta \mathrm{l}_0=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{\pi^2}{(5 \pi)^2}=0,04 \mathrm{~m}=4 \mathrm{~cm} .\end{aligned}$
Đáp án B.