Câu hỏi: Một cặp alen Aa đều có 150 chu kì xoắn. Alen A có 4050 liên kết hiđrô; alen a có 3900 liên kết hiđrô. Do đột biến số lượng NST chứa cặp alen trên đã tạo ra hợp tử thể ba nhiễm (2n + 1) có số nuclêôtit của các alen trên là A = 1650 và G = 2850. Kiểu gen của hợp tử này là
A. AAA.
B. aaa.
C. AAa.
D. Aaa.
A. AAA.
B. aaa.
C. AAa.
D. Aaa.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của 2 alen.
N = C × 20 (C là chu kì xoắn)
Lập hệ: H = 2A + 3G; N = 2A+2G
Bước 2: tìm kiểu gen của hợp tử.
Cách giải:
NA = Na = 150 × 20 = 3000 nucleotit.
Xét alen A: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=4050 \\
\end{aligned} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=450 \\
& G=X=1050 \\
\end{aligned} \right.$
Xét alen a: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=3900 \\
\end{aligned} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=600 \\
& G=X=900 \\
\end{aligned} \right.$
Hợp tử có 1650A = 2 × 600 + 450 → Hợp tử có kiểu gen Aaa.
Bước 1: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của 2 alen.
N = C × 20 (C là chu kì xoắn)
Lập hệ: H = 2A + 3G; N = 2A+2G
Bước 2: tìm kiểu gen của hợp tử.
Cách giải:
NA = Na = 150 × 20 = 3000 nucleotit.
Xét alen A: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=4050 \\
\end{aligned} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=450 \\
& G=X=1050 \\
\end{aligned} \right.$
Xét alen a: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=3900 \\
\end{aligned} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=600 \\
& G=X=900 \\
\end{aligned} \right.$
Hợp tử có 1650A = 2 × 600 + 450 → Hợp tử có kiểu gen Aaa.
Đáp án D.