Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. hatred
B. naked
C. knocked
D. sacred
A. hatred
B. naked
C. knocked
D. sacred
Đáp án C đúng phần gạch chân của đáp án C được đọc là âm /t/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ɪd/
A. hatred /ˈheɪtrɪd/ (n): sự thù ghét
B. naked /ˈneɪkɪd/ (a): trần truồng
C. knocked /nɒkt/ (v): gõ cửa, đánh, gây ồn
D. sacred /ˈseɪkrɪd/ (a): linh thiêng
* Note: Chúng ta cần phải ôn lại quy tắc phát âm đuôi –ed
Tuy nhiên, đuôi "-ed" trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận "ed" sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched. Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường.
Từ hatred và sacred có đuôi "ed" được phát âm là /ɪd/ vì từ gốc của hai từ này là vậy rồi, không áp dụng quy tắc phát âm "ed" cho hai từ này được.
A. hatred /ˈheɪtrɪd/ (n): sự thù ghét
B. naked /ˈneɪkɪd/ (a): trần truồng
C. knocked /nɒkt/ (v): gõ cửa, đánh, gây ồn
D. sacred /ˈseɪkrɪd/ (a): linh thiêng
* Note: Chúng ta cần phải ôn lại quy tắc phát âm đuôi –ed
-ed được phát âm là: | Khi tận cùng của từ là: | Ví dụ |
/id/ | /t/ hoặc /d/ | decided, accepted, visited |
/t/ | Các phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, /θ/ | missed, stopped, washed, ranked, approached, knocked |
/d/ | Các âm hữu thanh còn lại | involved, planned, played |
Từ hatred và sacred có đuôi "ed" được phát âm là /ɪd/ vì từ gốc của hai từ này là vậy rồi, không áp dụng quy tắc phát âm "ed" cho hai từ này được.
Đáp án C.