The Collectors

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to...

Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. changes
B. increases
C. suffocates
D. compromises
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɪz/.
A. changes /tʃeɪndʒ/ (n)/(v): số nhiều của danh từ "thay đổi"/ động từ "thay đổi" chia số ít
B. increases /ɪnˈkriːs/ (n)/(v): số nhiều của danh từ "sự tăng lên"/ động từ "tăng lên" chia số ít
C. suffocates /ˈsʌfəkeɪt/ (v): động từ "chết ngạt/ làm chết ngạt" chia số ít
D. compromises /ˈkɒmprəmaɪz/ (n)/ (v): số nhiều của danh từ "sự nhượng bộ"/ động từ "nhượng bộ" chia số ít
* Mở rộng: Với đuôi -s/es, có ba cách phát âm:
1/ Phát âm là /ɪz/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là một trong sáu âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: s, x, sh, ch, ge, z... ví dụ: kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/, match /mætʃ/ → matches /mætʃɪz/
2/ Phát âm là /s/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm vô thanh, trừ ba âm /s/, /ʃ/, /tʃ/. Các âm vô thanh trừ ba âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: p, k, t, th.. ví dụ: stop /stɒp/ → stops /stɒps/, breath /breθ/ → breaths /breθs/.
3/ Phát âm là /z/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm hữu thanh còn lại, trừ ba âm /z/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái thể hiện nguyên âm: u, e, o, a, i, và các chữ cái thể hiện phụ âm khác. Ví dụ: need /ni:d/ → needs /ni:dz/, employee /ɪmˈplɔɪiː/ → employees /ɪmˈplɔɪiːz/
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top