Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. wear
B. pear
C. bear
D. beard
A. wear
B. pear
C. bear
D. beard
Đáp án : beard
Kiến thức kiểm tra: Nguyên âm đôi
Giải thích chi tiết:
A. wear /weə(r)/
B. pear /peər/
C. bear /beə(r)/
D. beard /bɪəd/
Đáp án D vì chữ [ea] ở phương án D được phát âm là /ɪə/, và được phát âm là /eə/ ở các phương án còn lại.
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên âm đôi /ɪə/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
• nhóm chữ [ea]. Ví dụ: fear /fɪə(r)/, realize /ˈriəlaɪz/
• nhóm chữ [eer]. Ví dụ: beer /bɪə (r)/, deer/bɪə(r)/
Nguyên âm đôi /eə/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
• nhóm chữ [air]. Ví dụ: fair /feə(r)/, air /eə(r)/
• nhóm chữ [ear]. Ví dụ: wear /weə(r)/, tear /teə(r)/
• nhóm chữ [are]. Ví dụ: careful/'keəfl/, dare /deə(r)/
• nhóm chữ [eir]. Ví dụ: their /ðeə(r)/, heir /eə(r)/
Kiến thức kiểm tra: Nguyên âm đôi
Giải thích chi tiết:
A. wear /weə(r)/
B. pear /peər/
C. bear /beə(r)/
D. beard /bɪəd/
Đáp án D vì chữ [ea] ở phương án D được phát âm là /ɪə/, và được phát âm là /eə/ ở các phương án còn lại.
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên âm đôi /ɪə/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
• nhóm chữ [ea]. Ví dụ: fear /fɪə(r)/, realize /ˈriəlaɪz/
• nhóm chữ [eer]. Ví dụ: beer /bɪə (r)/, deer/bɪə(r)/
Nguyên âm đôi /eə/ thường xuất hiện trong các từ có chứa:
• nhóm chữ [air]. Ví dụ: fair /feə(r)/, air /eə(r)/
• nhóm chữ [ear]. Ví dụ: wear /weə(r)/, tear /teə(r)/
• nhóm chữ [are]. Ví dụ: careful/'keəfl/, dare /deə(r)/
• nhóm chữ [eir]. Ví dụ: their /ðeə(r)/, heir /eə(r)/
Đáp án D.