Câu hỏi: 1. Số nguyên tố và hợp số
Số nguyên tố
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn chỉ có ước là và chính nó.
Ví dụ : Ư nên là số nguyên tố.
Nhận xét:
* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố
Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất mà .
Bước 2: Lấy chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố , nếu không chia hết cho số nào thì là số nguyên tố.
Hợp số
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn có nhiều hơn ước.
Ví dụ: số có ước là nên là hợp số.
Lưu ý:
+) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
+) Kiểm tra một số là hợp số: Sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm một ước khác 1 và chính nó.
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.
Sơ đồ cây:
Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.
Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.
Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.
Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.
Ví dụ:
Phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:
Như vậy
Sơ đồ cột:
Chia số cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn ), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng
Ví dụ: Số được phân tích như sau:
Như vậy
Số nguyên tố
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn
Ví dụ : Ư
Nhận xét:
* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố
Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất
Bước 2: Lấy
Hợp số
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn
Ví dụ: số
Lưu ý:
+) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
+) Kiểm tra một số là hợp số: Sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm một ước khác 1 và chính nó.
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn
- Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.
Sơ đồ cây:
Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.
Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.
Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.
Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.
Ví dụ:
Phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:
Như vậy
Sơ đồ cột:
Chia số
Ví dụ: Số
| |
| |
| |
| |
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!