Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Lý thuyết công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu hỏi:

Dạng 1​

Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
* Một số lưu ý cần nhớ:

Để làm được dạng bài tập này ta cần:
- Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ:
n C : n H : n O : n N =
=
=> CT ĐGN của hợp chất hữu cơ
- Đặt CTPT thành (CTĐGN)n
Biện luận giá trị của n => CTPT của hợp chất hữu cơ.
* Một số ví dụ điển hình
Câu 1:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2​, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2​ là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA ​< 100) :
A. C6​H14​O2​N.
B. C3​H7​O2​N.
C. C3​H7​ON.
D. C3​H7​ON2​.
Câu 1
Ta có :
Do đó : %O = (100 – 40,45 – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.

Công thức đơn giản nhất của A là C3​H7​O2​N.
Đặt công thức phân tử của A là (C3​H7​O2​N)n​. Theo giả thiết ta có :
(12.3 + 7 + 16.2 + 14). N < 100 => n < 1,12 => n =1
Vậy công thức phân tử của A là C3​H7​O2​N.
Đáp án B
Câu 2:
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là :
A. CHCl2​.
B. C2​H2​Cl4​.
C. C2​H4​Cl2​.
D. một kết quả khác.
Câu 2:
Ta có :
công thức đơn giản nhất của Z là CHCl2​.
Đặt công thức phân tử của A là (CHCl2​)n ​(n > 0).
Độ bất bão hòa của phân tử => n = 2
Vậy công thức phân tử của Z là : C2​H2​Cl4​.
Đáp án B
Câu 3:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A. C5​H11​O2​N.
B. C10​H22​O4​N2​.
C. C6​H13​O2​N.
D. C5​H9​O2​N.
Câu 3:
Ta có :
=> công thức đơn giản nhất của A là C5​H11​O2​N
Đặt công thức phân tử của A là (C5​H11​O2​N)n​
Theo giả thiết ta có :
(12.5 + 11 + 16.2 + 14). N = 4,034.29
=>n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C5​H11​O2​N.
Đáp án A

Dạng 2​

Dựa vào quá trình phân tích định lượng để tìm ra công thức phân tử, công thức đơn giản nhất
* Một số lưu ý cần nhớ:

- Đặt công thức phân tử của hợp chất là Cx​Hy​Oz​Nt ​. Lập sơ đồ chuyển hóa :
Cx​Hy​Oz​Nt ​ + O2​ → CO2​ + H2​O + N2​
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử C, H, O, N… trong hợp chất, suy ra công thức của hợp chất Cx​Hy​Oz​Nt ​

* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2​, 12,6 gam H2​O và 69,44 lít N2​ (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2​ và O2​ trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2​H5​NH2​.
B. C3​H7​NH2​.
C. CH3​NH2​.
D. C4​H9​NH2​.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn nguyên tố O:
Vì N2​ chiếm 80% thể tích không khí, O2​ chiết 20% thể tích không khí
Do đó :
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2​H5​NH2​
Đáp án A
Ví dụ 2:
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2​CO3​ và 0,672 lít khí CO2​. CTĐGN của X là :
A. CO2​Na.
B. CO2​Na2​.
C. C3​O2​Na.
D. C2​O2​Na.
Hướng dẫn giải chi tiết:
nNa2CO3​ = 0,03 mol; nCO2​ = 0,03 mol
Vì đốt cháy X thu được CO2​ và Na2​CO3​ => trong X chứa C, Na và O
Bảo toàn nguyên tố Na:

Bảo toàn nguyên tố C:
{{n}_{C}}:{{n}_{Na}}:{{n}_{O}}=0,06:0,06:0,12=1:1:2\)">
Vậy CTĐGN của X là : CNaO2​.
Đáp án A
Ví dụ 3:
Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2​ thu được CO2​ và H2​O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo giả thiết ta có : MA​ = 29.2 = 58 gam/mol
Vì khi đốt cháy A thu được CO2​ và nước nên thành phần nguyên tố trong A chắc chắn có C, H, có thể có hoặc không có O.
Đặt công thức phân tử của A là Cx​Hy​Oz​ (y 2x + 2), ta có :
12x + y + 16z = 58 z
+ Nếu z = 0 12x + y = 58 A là C4​H10​
+ Nếu z = 1 12x + y = 42 A là C3​H6​O
+ Nếu z = 2 12x + y = 26 A là C2​H2​O2​
Đáp án C

Dạng 3​

Biện luận tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1:
Hợp chất X có CTĐGN là C4​H9​ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C4​H9​ClO.
B. C8​H18​Cl2​O2​.
C. C12​H27​Cl3​O3​.
D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt công thức phân tử của X là (C4​H9​OCl)n​ (n N*​).
Độ bất bão hòa của phân tử => n = 1
Vậy công thức phân tử của X là C4​H9​OCl
Đáp án A
Ví dụ 2:
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2​O và có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 90. Công thức phân tử của X là
A. CH2​O
B. C4​H8​O4​
C. C6​H12​O6​
D. C2​H4​O2​
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH2​O)n​ (n Î N*​).
Phân tử khối của X:
Vậy công thức phân tử của A là C6​H12​O6​.
Đáp ánC
Ví dụ 3:
Hợp chất X có CTĐGN là CH3​O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3​H9​O3​.
B. C2​H6​O2​.
C. CH3​O.
D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3​O)n​ với .
Độ bất bão hòa của phân tử => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2​H6​O2​.
Đáp án B
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!