Câu hỏi: (ID: 534270) Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là $0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{dE}{dE}:0,4\dfrac{AB}{aB}\dfrac{De}{de}:0,2\dfrac{ab}{ab}\dfrac{de}{de}$. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4, đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4, đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 13, 14
Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài.
Cách giải: Xét bệnh P: Bố mẹ 10 – 11 bình thường sinh ra con gái 15 bị bệnh $\to $ Bệnh do gen lặn trên NST thường. $\to $ bệnh Q do gen trên NST giới tính.
Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh P; Bộ bình thường, bộ bị bệnh Q.
Người 14:
+ Có em gái 15: aa $\to $ P: Aa $\times $ Aa $\to $ 14: 1AA:2Aa
+ Có em trai 16: XbY + P: XBXb $\times $ XBY $\to $ 14: 1XBXB.1XBXb
$\to $ Người 14: (1AA:2Aa)(1XBXB.1XBXb)
Người 13: + không bị bệnh Q: XBY
+ Bệnh P: Mẹ (8): Aa $\times $ bố (7) (1AA:2Aa) (tương tự người 14) $\leftrightarrow $ (14:la)(2A:la) $\to $ người 13: 2AA:3Aa $\to $ Người 13: (2AAA3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (2AA-3Aa) XBY $\times $ $(1\text{AA}:2\text{Aa})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}} \right)\leftrightarrow (7~\text{A}:3\text{a})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}:1\text{Y} \right)\times $ $(2~\text{A}:1\text{a})\left( 3{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{{\text{X}}^{\text{b}}} \right)$
$\to $ XS sinh con đầu lòng bị 2 bệnh là: $\dfrac{3}{10}a\times \dfrac{1}{3}a\times \dfrac{1}{2}Y\times \dfrac{1}{4}{{X}^{b}}=\dfrac{1}{80}$
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 13, 14
Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài.
Cách giải: Xét bệnh P: Bố mẹ 10 – 11 bình thường sinh ra con gái 15 bị bệnh $\to $ Bệnh do gen lặn trên NST thường. $\to $ bệnh Q do gen trên NST giới tính.
Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh P; Bộ bình thường, bộ bị bệnh Q.
Người 14:
+ Có em gái 15: aa $\to $ P: Aa $\times $ Aa $\to $ 14: 1AA:2Aa
+ Có em trai 16: XbY + P: XBXb $\times $ XBY $\to $ 14: 1XBXB.1XBXb
$\to $ Người 14: (1AA:2Aa)(1XBXB.1XBXb)
Người 13: + không bị bệnh Q: XBY
+ Bệnh P: Mẹ (8): Aa $\times $ bố (7) (1AA:2Aa) (tương tự người 14) $\leftrightarrow $ (14:la)(2A:la) $\to $ người 13: 2AA:3Aa $\to $ Người 13: (2AAA3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (2AA-3Aa) XBY $\times $ $(1\text{AA}:2\text{Aa})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}} \right)\leftrightarrow (7~\text{A}:3\text{a})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}:1\text{Y} \right)\times $ $(2~\text{A}:1\text{a})\left( 3{{\text{X}}^{\text{B}}}:1{{\text{X}}^{\text{b}}} \right)$
$\to $ XS sinh con đầu lòng bị 2 bệnh là: $\dfrac{3}{10}a\times \dfrac{1}{3}a\times \dfrac{1}{2}Y\times \dfrac{1}{4}{{X}^{b}}=\dfrac{1}{80}$
Đáp án A.