T

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X (phân tử có 3 liên kết...

Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X (phân tử có 3 liên kết π), ancol no đa chức Y với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Este hóa hỗn hợp E thu được 3,2 mol hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ mạch hở. Thực hiện các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 0,8 mol F vào bình Na dư thu được 0,675 mol H2​.
• Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol F cần vừa đủ 3,625 mol O2​ thu được số mol CO2​ lớn hơn số mol H2​O là 1,45 mol.
Trong F có hợp chất hữu cơ Z (phân tử có 22 nguyên tử) chiếm 20% số mol gốc este. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 8,77%.
B. 9,76%.
C. 11,03%.
D. 7,29%.
Phản ứng: E [X (3x mol) + Y (2x mol)] $\to$ F (0,8 mol) + H2​O (y mol)
Phản ứng este hóa không làm thay đổi tổng số mol nên: 3x + 2x = 0,8 + y
Cứ 1 mol H2​O được tạo ra thì H linh động trong chất hữu cơ bị giảm 2 mol nên:
nH​ = 3x + 2xr – 2y = 0,675.2
Trong đó r ≥ 2 là số chức của Y.
r = 2 $\to$ Vô nghiệm
r = 3 $\to$ x = 0,25; y = 0,45
r ≥ 4 $\to$ Vô nghiệm
Quy đổi E thành C2​HCOOH (0,75 mol), C3​H5​(OH)3​ (0,5 mol) và CH2​ (z mol)
Đốt E cần nO2​ = 0,75.2,5 + 0,5.3,5 + 1,5z = 3,625 z = 0
Bảo toàn khối lượng: mF​ = mE​ – ${{m}_{{{H}_{2}}O}}$ = 90,4
Z dạng (C2​HCOO)k​C3​H5​(OH)3-k​
Tổng số nguyên tử = 6k + 8 + 6 – 2k = 22 k = 2
Z là (C2​HCOO)2​C3​H5​(OH)
nCOO​ (este)​ = ${{n}_{{{H}_{2}}O}}$ = 0,45 mol nZ​ = 0,45.20%/2 = 0,045 mol %mZ​ = 9,76%.
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top