Câu hỏi: Hai gen trong một tế bào đều dài 0,408 µm, Gen thứ nhất có nucleotit loại A chiếm 15% số nu của gen. Tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho hai gen đó nhân đôi một lần là 1320 nu. Phân tử mARN1 sinh ra từ một trong hai gen có 35%U và 15%X. Phân tử mARN2 sinh ra từ một trong hai gen có 15%U và 35%X. Hai gen nói trên đều sao mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng số nu loại U là 1620 nu. Số lần sao mã của gen 1 và gen 2 lần lượt là
A. 2,3.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 3,2.
A. 2,3.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 3,2.
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Bước 2: Xác định mARN nào do gen nào mã hóa.
Bước 3: Tính số lần phiên mã.
Cách giải:
Số nucleotit của mỗi gen là:
Gen I có A = 15% = 360→ G = 35% × 2400 = 840.
2 gen nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp Gmt = GI + GII→ GII = 1320 – 840 = 480.
Số nucleotit của mỗi mARN = 1200
mARN1 có 35%U = 420 > A1 → mARN1 do gen II mã hóa và mARN2 do gen I mã hóa.
mARN2 có 15%U = 180U.
Gọi số lần phiên mã của gen I và gen II lần lượt là a và b (a, b ∈ N*)
Ta có 420a + 180b = 1620 ↔ a = 3; b= 2
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Bước 2: Xác định mARN nào do gen nào mã hóa.
Bước 3: Tính số lần phiên mã.
Cách giải:
Số nucleotit của mỗi gen là:
Gen I có A = 15% = 360→ G = 35% × 2400 = 840.
2 gen nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp Gmt = GI + GII→ GII = 1320 – 840 = 480.
Số nucleotit của mỗi mARN = 1200
mARN1 có 35%U = 420 > A1 → mARN1 do gen II mã hóa và mARN2 do gen I mã hóa.
mARN2 có 15%U = 180U.
Gọi số lần phiên mã của gen I và gen II lần lượt là a và b (a, b ∈ N*)
Ta có 420a + 180b = 1620 ↔ a = 3; b= 2
Đáp án D.