T

Giải VBT ngữ văn 7 bài Văn bản đề nghị

Câu hỏi: Giải VBT ngữ văn 7 bài Văn bản đề nghị

Câu 1

Câu 1 (trang 115 VBT Ngữ văn 7, tập 2)
Khi nào cần phải làm văn bản đề nghị?
A. Trình bày về tình hình, sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể.
B. Xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể muốn cấp trên hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
C. Có một sự kiện quan trọng nào đó sắp xảy ra, cần phải thông tin cho cá nhân hoặc tập thể biết để nắm được và thực hiện.
D. Ghi lại trung thực, chính xác một sự kiện, hiện tượng xảy ra để làm bằng chứng, cơ sở để cấp trên hoặc người có thẩm quyền quyết định các chủ trương thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Em chọn phương án:
B. Xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể muốn cấp trên hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

Câu 2

Câu 2 (trang 115 VBT Ngữ văn 7, tập 2)
Lí do viết đơn và đề nghị có điểm tương đồng nhau: đều trình bày nguyện vọng nhưng cũng có những điểm khác biệt. Em hãy tìm hiểu cách làm đơn ở Chương trình Ngữ văn lớp 6 rồi so sánh xem hai loại văn bản này khác nhau như thế nào ở các phương diện: động cơ thúc đẩy, vị thế của người viết văn bản. Xét cụ thể hai trường hợp của đề bài thì lí do viết đơn xuất phát từ hoàn cảnh riêng hay chung, viết với tư cách cá nhân hay tập thể. Còn tình huống kiến nghị có phải xuất phát từ chủ quan hay là từ khách quan? Người viết có phải chỉ đại diện cho cá nhân mình không?
Lời giải chi tiết:
a. Sự giống nhau giữa lí do viết đơn và đề nghị: đều trình bày nguyện vọng của một cá nhân hay tập thể.
b. Sự khác nhau giữa lí do viết đơn và đề nghị:
- Hoàn cảnh viết đơn xuất phát từ hoàn cảnh riêng, viết với tư cách cá nhân.
- Tình huống kiến nghị của đơn xuất phát là chủ quan, tình huống kiến nghị của đề nghị xuất phát từ khách quan.
- Người viết kiến nghị không chỉ đại diện cho cá nhân mình.

Câu 3

Câu 3 (trang 116 VBT Ngữ văn 7, tập 2)
Văn bản đề nghị sau đây còn thiếu mục nào? Nếu thiếu, hãy viết thêm cho đầy đủ.
Lời giải chi tiết:
Các mục sau còn thiếu, cần bổ sung:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm và thời gian làm giấy đề nghị
- Nơi nhận đề nghị
- Chữ kí và họ tên người đề nghị.
 

Quảng cáo

Back
Top