Câu hỏi: Giải VBT ngữ văn 7 bài Từ láy
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ "Mẹ tôi, giọng khản đặc" đến "nặng nề thế này").
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó
b. Phân loại từ láy vừa tìm được
Phương pháp giải:
Nhớ lại định nghĩa về từ láy. Đọc phần Ghi nhớ về sự phân biệt giữa từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Dựa vào các kiến thức đó để tìm các từ láy trong đoạn và xếp vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
b) Xếp vào bảng phân loại:
Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái
Phương pháp giải:
Cần phân biệt từ ghép và từ láy. Từ ghép thì các tiếng đều có nghĩa còn từ láy thì không phải như vậy. Lần lượt xét từng từ và sắp xếp cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ láy: lấp ló, khang khác, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
- Từ ghép: máu mủ, râu ria, tươi tốt, nấu nướng, đông đủ.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
Phương pháp giải:
Các từ trong mỗi nhóm có sự khác nhau về cách dùng và sắc thái biểu cảm. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Các từ thích hợp là:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
- xấu xí, xấu xa:
a) xấu xa
b) xấu xí.
- tan tành, tan tác:
a) tan tành
b) tan tác
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Phương pháp giải:
- Chú ý phân biệt sắc thái ý nghĩa của mỗi từ như "nhỏ nhắn" thường chỉ hình dáng nhỏ, cân đối và dễ thương, "nhỏ nhen" chỉ tính cách hẹp hòi, hay chú ý đến cả những quyền lợi nhỏ nhặt trong đối xử...
- Có thể tra từ điển để hiểu đúng nghĩa các từ này. Từ đó đặt câu phù hợp với sắc thái nghĩa của từ.
Lời giải chi tiết:
- Mẹ em có dáng người nhỏ nhắn.
- Dũng nói năng nhỏ nhẻ như con gái.
- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.
- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.
- Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.
Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó.
Phương pháp giải:
Ví dụ về loại từ láy này: "đo đỏ" có nghĩa mức độ giảm nhẹ hơn "đỏ".
Lời giải chi tiết:
Câu 1
Câu 1 (trang 30 VBT Ngữ văn 7, tập 1)Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ "Mẹ tôi, giọng khản đặc" đến "nặng nề thế này").
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó
b. Phân loại từ láy vừa tìm được
Phương pháp giải:
Nhớ lại định nghĩa về từ láy. Đọc phần Ghi nhớ về sự phân biệt giữa từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Dựa vào các kiến thức đó để tìm các từ láy trong đoạn và xếp vào ô thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
b) Xếp vào bảng phân loại:
Từ láy toàn bộ | bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp |
Từ láy bộ phận | nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề |
Câu 2
Câu 2 (trang 31 VBT Ngữ văn 7, tập 1)Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái
Phương pháp giải:
Cần phân biệt từ ghép và từ láy. Từ ghép thì các tiếng đều có nghĩa còn từ láy thì không phải như vậy. Lần lượt xét từng từ và sắp xếp cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ láy: lấp ló, khang khác, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
- Từ ghép: máu mủ, râu ria, tươi tốt, nấu nướng, đông đủ.
Câu 3
Câu 3 (trang 31 VBT Ngữ văn 7, tập 1)Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
Phương pháp giải:
Các từ trong mỗi nhóm có sự khác nhau về cách dùng và sắc thái biểu cảm. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Các từ thích hợp là:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
- xấu xí, xấu xa:
a) xấu xa
b) xấu xí.
- tan tành, tan tác:
a) tan tành
b) tan tác
Câu 4
Câu 4 (trang 32 VBT Ngữ văn 7, tập 1)Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Phương pháp giải:
- Chú ý phân biệt sắc thái ý nghĩa của mỗi từ như "nhỏ nhắn" thường chỉ hình dáng nhỏ, cân đối và dễ thương, "nhỏ nhen" chỉ tính cách hẹp hòi, hay chú ý đến cả những quyền lợi nhỏ nhặt trong đối xử...
- Có thể tra từ điển để hiểu đúng nghĩa các từ này. Từ đó đặt câu phù hợp với sắc thái nghĩa của từ.
Lời giải chi tiết:
- Mẹ em có dáng người nhỏ nhắn.
- Dũng nói năng nhỏ nhẻ như con gái.
- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.
- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.
- Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.
Câu 5
Câu 5 (trang 32 VBT Ngữ văn 7, tập 1)Tìm 5 từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. Đặt câu với mỗi từ đó.
Phương pháp giải:
Ví dụ về loại từ láy này: "đo đỏ" có nghĩa mức độ giảm nhẹ hơn "đỏ".
Lời giải chi tiết:
Từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc | Đặt câu |
Trăng trắng | Mẹ em có đôi bàn tay trăng trắng, xinh xinh |
Thâm thấp | Hàng chuối nhà ông em thâm thấp lấp ló bên bờ ao tỏa bóng mát rượi |
Mập mập | Dạo này trông cậu có vẻ mập mập ra thì phải! |
Nho nhỏ | Mỗi sáng thức dậy, lòng tôi lại khoan khoái khi ngắm nhìn những bông hoa nho nhỏ sau vườn |
Nằng nặng | Túi đồ này có vẻ nằng nặng, không biết bên trong đựng gì! |