Câu hỏi: Giải VBT ngữ văn 7 bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (Lớp 7)
Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
Điền giành hoặc dành vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: dành dụm, tranh giành, giành độc lập.
Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ nhục.
Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bằng ch: chạy, chơi, chào, chuyền, chuyển, chết, chùng, chao, chuồn, chua, chát...
b. Bắt đầu bằng tr: trèo, trộm, trao, trôi, trũng, trập trùng, truyền,...
Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Lời giải chi tiết:
a, Có thanh hỏi: khỏe, khổ sở, mỏi, giảm, lảo đảo,...
b, Có thanh ngã: rõ, nhão, hẫng, mãi mãi, trũng,...
Tìm từ hoặc cụm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
Lời giải chi tiết:
a, Trái nghĩa với chân thật: giả, giả dối, giả tạo, giả mạo.
b, Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã.
c, Dùng chày và cối làm cho giập, nát, hoặc tróc lớp ngoài: giã.
Đặt câu với mỗi từ trong các cặp sau đây:
Lời giải chi tiết:
a, lên, nên
- Câu 1: Thuở nhỏ lũ con nít chúng tôi thường trèo lên cây khế sau nhà để hái trái.
- Câu 2: Muốn nên người, mỗi học sinh cần phải tu dưỡng đạo đức và trí tuệ.
b, vội, dội
- Câu 1: Bạn tôi có vẻ tất tả vội vàng lắm, chắc nó đang có chuyện gấp.
- Câu 2: Tiếng chày từ làng bản vang dội khắp núi rừng.
Em hãy tự nhận xét về các lỗi chính tả của em trong các bài tập làm văn.
Lời giải chi tiết:
Học sinh đọc lại các bài tập làm văn của mình ở năm học lớp 7, tổng kết lại những lỗi chính tả thường gặp (về chữ cái, dấu thanh) và nêu ví dụ cụ thể vào bảng mẫu.
Câu 1
Câu 1 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
Câu 2
Câu 2 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
Câu 3
Câu 3 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Điền giành hoặc dành vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: dành dụm, tranh giành, giành độc lập.
Câu 4
Câu 4 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống:
Lời giải chi tiết:
Đáp án: liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ nhục.
Câu 5
Câu 5 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bằng ch: chạy, chơi, chào, chuyền, chuyển, chết, chùng, chao, chuồn, chua, chát...
b. Bắt đầu bằng tr: trèo, trộm, trao, trôi, trũng, trập trùng, truyền,...
Câu 6
Câu 6 (trang 154 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Lời giải chi tiết:
a, Có thanh hỏi: khỏe, khổ sở, mỏi, giảm, lảo đảo,...
b, Có thanh ngã: rõ, nhão, hẫng, mãi mãi, trũng,...
Câu 7
Câu 7 (trang 155 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Tìm từ hoặc cụm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
Lời giải chi tiết:
a, Trái nghĩa với chân thật: giả, giả dối, giả tạo, giả mạo.
b, Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã.
c, Dùng chày và cối làm cho giập, nát, hoặc tróc lớp ngoài: giã.
Câu 8
Câu 8 (trang 155 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Đặt câu với mỗi từ trong các cặp sau đây:
Lời giải chi tiết:
a, lên, nên
- Câu 1: Thuở nhỏ lũ con nít chúng tôi thường trèo lên cây khế sau nhà để hái trái.
- Câu 2: Muốn nên người, mỗi học sinh cần phải tu dưỡng đạo đức và trí tuệ.
b, vội, dội
- Câu 1: Bạn tôi có vẻ tất tả vội vàng lắm, chắc nó đang có chuyện gấp.
- Câu 2: Tiếng chày từ làng bản vang dội khắp núi rừng.
Câu 9
Câu 9 (trang 155 VBT Ngữ văn 7, tập 2)Em hãy tự nhận xét về các lỗi chính tả của em trong các bài tập làm văn.
Lời giải chi tiết:
Học sinh đọc lại các bài tập làm văn của mình ở năm học lớp 7, tổng kết lại những lỗi chính tả thường gặp (về chữ cái, dấu thanh) và nêu ví dụ cụ thể vào bảng mẫu.