Câu hỏi: Giải mục I trang 83, 84, 85 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều
a) Biểu diễn vecto dịch chuyển của vật từ A đến B và từ B đến C.
b) Xác định vecto dịch chuyển tổng hợp của vật
Lời giải chi tiết:
a) vecto dịch chuyển của vật từ A đến B là và từ B đến C là
b) Tóm lại vật đó dịch chuyển từ A đến C, vecto dịch chuyển tổng hợp của vật là
. Lấy một điểm A tùy ý.
a) Vẽ ,
b) Tổng của hai vecto và bằng vecto nào?
Phương pháp giải:
a) Nêu cách xác định điểm B, điểm C.
b) Xác định tổng của hai vecto và
Lời giải chi tiết:
a) Gọi M, N lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto .
Vì nên tứ giác MNBA là hình bình hành.
Nói cách khác B là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto và điểm A.
Tương tự, C là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto và điểm B.
b) Dễ thấy: tổng của hai vecto và là vecto .
Do đó tổng của hai vecto và bằng vecto .
Ta có viết:
Phương pháp giải:
Bước 1: Chứng minh
Bước 2: Tính tổng
Lời giải chi tiết:
Do M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB
và MN // PB.
Ta có:
Lại có: (do N là trung điểm của AC)
Vậy
a) Hai vecto và .
b) Vecto tổng và vecto
Phương pháp giải:
a) Nhận xét về giá, hướng và độ dài của hai vecto đó.
b) Thay vecto bởi vecto trong tổng rồi tính.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: (do tứ giác ABCD là hình bình hành)
b) Ta có:
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi tên các lực tác động lên thuyền.
Bước 2: Vận dụng quy tắc hình bình hành tính tổng hai lực.
Lời giải chi tiết:
Gọi vecto là các vecto biểu diễn lực mà hai người cùng tác động lên điểm A của thuyền.
Khi đó thuyền chịu một lực là tổng hai lực kéo đó.
Vậy thuyền đi theo hướng của vecto tổng
Vẽ hình bình hành ABCD. Khi đo ta có:
Vậy khi hai người cùng kéo, thuyền đi theo vecto đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai lực kéo của hai người.
.
Phương pháp giải:
Bước 1: Sử dụng tính chất giao hoán, ta tính:
Bước 2: Vận dụng quy tắc hình bình hành, chỉ ra từ đó suy ra đpcm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: (tính chất giao hoán)
Mà theo quy tắc hình bình hành ta có:
Suy ra
Vậy với điểm E bất kì.
Hoạt động 1
Một vât dịch chuyển từ A đến B và tiếp tục dịch chuyển từ B đến C (Hình 49).a) Biểu diễn vecto dịch chuyển của vật từ A đến B và từ B đến C.
b) Xác định vecto dịch chuyển tổng hợp của vật
Lời giải chi tiết:
a) vecto dịch chuyển của vật từ A đến B là
b) Tóm lại vật đó dịch chuyển từ A đến C, vecto dịch chuyển tổng hợp của vật là
Hoạt động 2
Cho hai vectoa) Vẽ
b) Tổng của hai vecto
Phương pháp giải:
a) Nêu cách xác định điểm B, điểm C.
b) Xác định tổng của hai vecto
Lời giải chi tiết:
a) Gọi M, N lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto
Vì
Nói cách khác B là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto
Tương tự, C là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto
b) Dễ thấy: tổng của hai vecto
Do đó tổng của hai vecto
Ta có viết:
LT – VD 1
Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minhPhương pháp giải:
Bước 1: Chứng minh
Bước 2: Tính tổng
Lời giải chi tiết:
Do M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB
Ta có:
Lại có:
Vậy
Hoạt động 3
Cho ABCD là hình bình hành (Hình 52). So sánh:a) Hai vecto
b) Vecto tổng
Phương pháp giải:
a) Nhận xét về giá, hướng và độ dài của hai vecto đó.
b) Thay vecto
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
b) Ta có:
LT-VD 2
Hãy giải thích hướng đi của thuyền ở Hình 48.Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi tên các lực tác động lên thuyền.
Bước 2: Vận dụng quy tắc hình bình hành tính tổng hai lực.
Lời giải chi tiết:
Gọi vecto
Khi đó thuyền chịu một lực là tổng hai lực kéo đó.
Vậy thuyền đi theo hướng của vecto tổng
Vẽ hình bình hành ABCD. Khi đo ta có:
Vậy khi hai người cùng kéo, thuyền đi theo vecto đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai lực kéo của hai người.
LT-VD 3
Cho hình bình hành ABCD và điểm E bất kì. Chứng minh:Phương pháp giải:
Bước 1: Sử dụng tính chất giao hoán, ta tính:
Bước 2: Vận dụng quy tắc hình bình hành, chỉ ra
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Mà theo quy tắc hình bình hành ta có:
Suy ra
Vậy