Câu hỏi: Bài 7.1
\(\dfrac{{21}}{{20}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Viết tử số trước.
Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì dịch chuyển dấu phấy "," sang trái từng đấy số.
Với các phân số âm thì phải có dấu "-" ở trước.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{21}}{{20}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Phương pháp giải:
Các số thập phân âm là số có dấu "-"
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân âm là \( - 3,5; - 1,25; - 0,089\)
Câu a
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.\(\dfrac{{21}}{{20}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Viết tử số trước.
Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì dịch chuyển dấu phấy "," sang trái từng đấy số.
Với các phân số âm thì phải có dấu "-" ở trước.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{21}}{{20}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Câu b
Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.Phương pháp giải:
Các số thập phân âm là số có dấu "-"
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân âm là \( - 3,5; - 1,25; - 0,089\)
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!