Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.
T

Giải bài 54 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều

Câu hỏi: Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(−6 ; 2) bán kính 7
b) (C) có tâm I(3 ; – 7) và đi qua điểm A(4 ; 1)
c) (C) có tâm I(1 ; 2) và tiếp xúc với đường thẳng 3x + 4y + 19 = 0
d) (C) có đường kính AB với A(−2 ; 3) và B(0 ; 1)
e) (C) có tâm I thuộc đường thẳng và (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆2​: 3x + 4y – 1 = 0, ∆3​: 3x - 4y + 2 = 0
Phương pháp giải
+) Từ câu a câu d xác định bán kính của (C) rồi viết PT đường tròn dạng chính tắc
+) Xét câu e
Bước 1: Tham số hóa tọa độ tâm I
Bước 2: Lập PT từ giả thiết:
Bước 3: Giải PT tìm được ở bước 2 để tìm tọa độ tâm I và bán kính đường tròn rồi viết PT đường tròn dạng chính tắc
Lời giải chi tiết
a) (C) có tâm I(−6 ; 2) bán kính 7 nên có PT:
b) (C) có tâm I(3 ; – 7) và đi qua điểm A(4 ; 1) Bán kính của (C) là
(C) có PT:
c) (C) có tâm I(1 ; 2) và tiếp xúc với đường thẳng 3x + 4y + 19 = 0
Bán kính của (C) là khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng ∆: 3x + 4y + 19 = 0
Ta có:
(C) có PT:
d) (C) có đường kính AB với A(−2 ; 3) và B(0 ; 1)
(C) có tâm I là trung điểm của AB
(C) có bán kính IA = IB =
(C) có PT:
e) (C) có tâm I thuộc đường thẳng và (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆2​: 3x + 4y – 1 = 0, ∆3​: 3x - 4y + 2 = 0
Do nên
Theo giả thiết,

Với . Khi đó (C) có PT:
Với . Khi đó (C) có PT: