T

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở X...

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (Chỉ chứa nhóm chức este, MX​ < MY​ < MZ​) cần dùng 3,15 mol O2​, thu được 3,3 mol CO2​ và 2 mol H2​O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,5 mol E bằng lượng H2​ vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp F gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp H gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của H so với H2​ bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,80%.
B. 53,03%.
C. 8,96%.
D. 36,90%.
Bảo toàn khối lượng mE = 80,4
Bảo toàn O nO(H) = nO(E) = 2,3 nNaOH = 1,15
Các muối cacboxylat đơn chức nên n(H) = nF = nE = 0,5
Số O trung bình của H = 1,15/0,5 = 2,3
H dạng Cn​H2n+2​O2,3​ MH​ = 14n + 38,8 = 35,5.2
n = 2,3 H gồm C2​H4​(OH)2​ (0,35) và C3​H5​(OH)3​ (0,15)
F gồm 2 este với số C là x, y tương ứng với 2 ancol kể trên.
nCO2​ = 0,35x + 0,15y = 3,3 7x + 3y = 66
Với x ≥ 4; y ≥ 6 x = 6, y = 8 là nghiệm duy nhất
F gồm C6​H10​O4​ (0,35) và C8​H12​O6​ (0,15) mF = 81,7
nH2​ = (mF – mE)/2 = 0,65
Từ F tạo 3 muối nên có 2 trường hợp:
TH1​: F gồm:
(CH3​COO)2​C2​H4​: 0,35
(HCOO)2​(C2​H5​COO)C3​H5​: 0,15
E gồm:
X là (CH3​COO)2​C2​H4​: 0,35
Z là (HCOO)2​(C2​H3​COO)C3​H5​: u
Y là (HCOO)2​(C2​HCOO)C3​H5​: v
u + v = 0,15 và nH2​ = u + 2v = 0,65
Vô nghiệm, loại.
TH2​: F gồm:
(HCOO)(C2​H5​COO)C2​H4​: 0,35
(HCOO)(CH3​COO)2​C3​H5​: 0,15
E gồm:
Y là (HCOO)(C2​H3​COO)C2​H4​: u
X là (HCOO)(C2​HCOO)C2​H4​: v
Z là (HCOO)(CH3​COO)2​C3​H5​: 0,15
u + v = 0,35 và nH2​ = u + 2v = 0,65
u = 0,05; v = 0,3
%X = 0,3.142/80,4 = 52,99%
Đáp án B.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top