The Collectors

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng...

Câu hỏi: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1​ giao phối với nhau, thu được F2​ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2​ có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi cái mắt đỏ F2​ lai phân tích, thu được Fa​ có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
D. Cho ruồi F2​ giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3​. Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen ở P
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
F2​ phân ly 3 đỏ: 1 trắng $\to $ đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực $\to $ gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt in ruồi đực: Xa​Y = 1/2Xa​ $\times $ 1/2Y $\to $ Con cái dị hợp: F1​: XA​Xa​ $\times $ XA​Y $\to $ F2​: 1XA​XA​:1XA​Xa​:1XA​Y:1Xa​Y
$\to $ P: XA​XA​ $\times $ Xa​Y
A sai.
B sai, F2​ có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi cái mắt đỏ F2​ lai phân tích: $\left( 1{{X}^{A}}{{X}^{A}}:1{{X}^{A}}{{X}^{a}} \right)\times {{X}^{a}}Y\leftrightarrow \left( 3{{X}^{A}}:1{{X}^{a}} \right)\times \left( 1{{X}^{a}}:1Y \right)\to $ Tỷ lệ kiểu gen: $3{{X}^{A}}{{X}^{a}}:3{{X}^{A}}Y:1{{X}^{a}}Y:1{{X}^{a}}{{X}^{a}}$
D đúng, cho ruồi F2​ giao phối ngẫu nhiên: $\left( {{X}^{A}}{{X}^{A}}:{{X}^{A}}{{X}^{a}} \right)\times \left( {{X}^{A}}Y:{{X}^{a}}Y \right)\leftrightarrow \left( 3{{X}^{A}}:1{{X}^{a}} \right)\times \left( 1{{X}^{a}}:1{{X}^{A}}:2Y \right)$
Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ $=\dfrac{3{{X}^{A}}{{X}^{A}}}{\left( 3{{X}^{A}}{{X}^{A}}+4{{X}^{A}}{{X}^{a}} \right)}=\dfrac{3}{7}$
Đáp án D.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top