Câu hỏi: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%.
B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM.
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị.
D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2.
A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%.
B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM.
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị.
D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng $\dfrac{ab}{ab}=20,5\%=41\%\underline{ab}\times 50\%\underline{ab}\to $ cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều $\dfrac{AB}{ab}$ với tần số hoán vị $f=2\left( 50\%-41\% \right)=18\%.$
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen $=4\times 2-1$ (trùng) = 7 loại kiểu gen.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng $\dfrac{ab}{ab}=20,5\%=41\%\underline{ab}\times 50\%\underline{ab}\to $ cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều $\dfrac{AB}{ab}$ với tần số hoán vị $f=2\left( 50\%-41\% \right)=18\%.$
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen $=4\times 2-1$ (trùng) = 7 loại kiểu gen.
Đáp án A.