Câu hỏi: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được ${{F}_{1}}$ gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng, 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. ${{F}_{1}}$ có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
B. ${{F}_{1}}$ có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
C. Trong tổng số cây hoa đỏ ${{F}_{1}}$, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.
A. ${{F}_{1}}$ có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
B. ${{F}_{1}}$ có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
C. Trong tổng số cây hoa đỏ ${{F}_{1}}$, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.
Phương pháp giải: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P
Bước 2: Tính tần số HVG
+ Tính $ab/ab\to ab=?$
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử, xét các phương án.
Giải chi tiết:
P tự thụ tạo 4 loại kiểu hình → cây P dị hợp về 2 cặp gen.
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng $\left( aabb \right)=1\% < 6,25\%=0,25\times 0,25 \to $ P dị hợp chéo (vì nếu dị hợp đều thì tỉ lệ $ab\ge 0,25$ thì $aabb\ge 6,25\%$ )
ab là giao tử hoán vị $=\dfrac{f}{2}=\sqrt{0,01}=0,1 \to f=0,2$
$P: \dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB}; f=20\% \to G: \underline{AB}=\underline{ab}=\dfrac{f}{2}=0,1; \underline{Ab}=\underline{aB}=\dfrac{1-f}{2}=0,4$
A đúng, $\dfrac{AB}{AB}=0,{{1}^{2}}=0,01=1\%$
B đúng, có 5 kiểu gen, các kiểu gen dị hợp quy định thân cao, hoa đỏ là:
$\dfrac{AB}{AB}; \dfrac{AB}{ab}; \dfrac{AB}{Ab}; \dfrac{AB}{aB}; \dfrac{Ab}{aB}$
C đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 51%; cây thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen là:
$\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}=2\times \left( 0,{{1}^{2}}+0,{{4}^{2}} \right)=34\% \to $ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 0,34/0,51 = 2/3
D sai, cây thân thấp hoa đỏ chiếm: 0,24; thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: $\dfrac{aB}{aB}=0,{{4}^{2}}=0,16$ → Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
Bước 2: Tính tần số HVG
+ Tính $ab/ab\to ab=?$
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử, xét các phương án.
Giải chi tiết:
P tự thụ tạo 4 loại kiểu hình → cây P dị hợp về 2 cặp gen.
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng $\left( aabb \right)=1\% < 6,25\%=0,25\times 0,25 \to $ P dị hợp chéo (vì nếu dị hợp đều thì tỉ lệ $ab\ge 0,25$ thì $aabb\ge 6,25\%$ )
ab là giao tử hoán vị $=\dfrac{f}{2}=\sqrt{0,01}=0,1 \to f=0,2$
$P: \dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB}; f=20\% \to G: \underline{AB}=\underline{ab}=\dfrac{f}{2}=0,1; \underline{Ab}=\underline{aB}=\dfrac{1-f}{2}=0,4$
A đúng, $\dfrac{AB}{AB}=0,{{1}^{2}}=0,01=1\%$
B đúng, có 5 kiểu gen, các kiểu gen dị hợp quy định thân cao, hoa đỏ là:
$\dfrac{AB}{AB}; \dfrac{AB}{ab}; \dfrac{AB}{Ab}; \dfrac{AB}{aB}; \dfrac{Ab}{aB}$
C đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 51%; cây thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen là:
$\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}=2\times \left( 0,{{1}^{2}}+0,{{4}^{2}} \right)=34\% \to $ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 0,34/0,51 = 2/3
D sai, cây thân thấp hoa đỏ chiếm: 0,24; thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: $\dfrac{aB}{aB}=0,{{4}^{2}}=0,16$ → Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở ${{F}_{1}}$, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
Đáp án D.