Câu hỏi: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được ${{F}_{1}}$ có 10 loại kiểu tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở ${{F}_{1}}$ chiếm tỉ lệ
A. 36%
B. 32%
C. 18%
D. 66%
A. 36%
B. 32%
C. 18%
D. 66%
Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền
F1: 10 kiểu gen → Có HVG ở 2 giới.
Bước 2: Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra ${{F}_{1}}$, đời con ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ các loại kiểu hình: $A-B-=0,5+\dfrac{ab}{ab}; A-bb=aaB-=0,25-\dfrac{ab}{ab}$
Tỉ lệ đồng hợp trội = tỉ lệ đồng hợp lặn: $\dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}$
Bước 3: Xác định tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội.
Giải chi tiết:
${{F}_{1}}$ : 10 kiểu gen → Có HVG ở 2 giới.
Tỉ lệ $\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{ab}{ab}=2\% \to \dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}=1\% \to ab=0,1 \to P:\dfrac{Ab}{aB}, f=20\%$
Giao tử: $AB=ab=0,1; Ab=aB=0,4$
Tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội:
$\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}=2\times 0,1AB\times 0,1ab+2\times 0,4Ab\times 0,4aB+0,{{4}^{2}}Ab+0,{{4}^{2}}aB=0,66$
F1: 10 kiểu gen → Có HVG ở 2 giới.
Bước 2: Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra ${{F}_{1}}$, đời con ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ các loại kiểu hình: $A-B-=0,5+\dfrac{ab}{ab}; A-bb=aaB-=0,25-\dfrac{ab}{ab}$
Tỉ lệ đồng hợp trội = tỉ lệ đồng hợp lặn: $\dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}$
Bước 3: Xác định tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội.
Giải chi tiết:
${{F}_{1}}$ : 10 kiểu gen → Có HVG ở 2 giới.
Tỉ lệ $\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{ab}{ab}=2\% \to \dfrac{AB}{AB}=\dfrac{ab}{ab}=1\% \to ab=0,1 \to P:\dfrac{Ab}{aB}, f=20\%$
Giao tử: $AB=ab=0,1; Ab=aB=0,4$
Tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội:
$\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}=2\times 0,1AB\times 0,1ab+2\times 0,4Ab\times 0,4aB+0,{{4}^{2}}Ab+0,{{4}^{2}}aB=0,66$
Đáp án D.