Câu hỏi: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tình trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhưng lại có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. $AaBb{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times AaBb{{X}^{D}}Y$
B. $2n=4$
C. $AaBbDd\times AaBbDd$
D. ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{d}}Y$
A. $AaBb{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times AaBb{{X}^{D}}Y$
B. $2n=4$
C. $AaBbDd\times AaBbDd$
D. ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{d}}Y$
Phương pháp giải: Xét từng phép lai, tính tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình.
Giải chi tiết:
Phép lai A: $AaBb{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times AaBb{{X}^{D}}Y$
+ Số kiểu gen: 3 × 3 × 4 = 24
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 3 = 12
Phép lai B: $Aabb{{X}^{D}}{{X}^{d}}~\times aaBb{{X}^{d}}Y$
+ Số kiểu gen: 2 × 2 × 4 = 16
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 4 = 16
Phép lai C: $AaBbDd\times AaBbDd$
+ Số kiểu gen: 3 × 3 × 4 = 27
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 2 = 8
Phép lai C: ${{X}^{D}}{{X}^{d}}~\times {{X}^{d}}Y$
+ Số kiểu gen: 4
+ Số kiểu hình: 4
Giải chi tiết:
Phép lai A: $AaBb{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times AaBb{{X}^{D}}Y$
+ Số kiểu gen: 3 × 3 × 4 = 24
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 3 = 12
Phép lai B: $Aabb{{X}^{D}}{{X}^{d}}~\times aaBb{{X}^{d}}Y$
+ Số kiểu gen: 2 × 2 × 4 = 16
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 4 = 16
Phép lai C: $AaBbDd\times AaBbDd$
+ Số kiểu gen: 3 × 3 × 4 = 27
+ Số kiểu hình: 2 × 2 × 2 = 8
Phép lai C: ${{X}^{D}}{{X}^{d}}~\times {{X}^{d}}Y$
+ Số kiểu gen: 4
+ Số kiểu hình: 4
Đáp án B.