Câu hỏi: Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 bên. Xét phép lai: P: ♀ $\dfrac{AB}{ab}\dfrac{De}{dE}\times $ ♂ $\dfrac{Ab}{ab}\dfrac{De}{de}$. Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 16
B. 256
C. 64
D. 49
A. 16
B. 256
C. 64
D. 49
Phương pháp giải:
HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen.
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp trên 1 NST thì hoán vị gen (HVG) mới có nghĩa.
Giải chi tiết:
Nhận thấy ở 2 bên P:
+ giới ♀ mang các cặp gen dị hợp → HVG có nghĩa, mỗi cặp NST tạo 4 loại giao tử.
+ giới ♂ mỗi cặp NST mang 1 cặp gen dị hợp → HVG không có nghĩa.
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb:
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{ab}\to \left( AB,Ab,aB,ab \right)\left( Ab,ab \right)\to \dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{aB}{ab};\dfrac{ab}{ab}\to 7KG$
Tương tự với cặp NST còn lại cũng tạo được tối đa 7 kiểu gen.
Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 7 = 49.
HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen.
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp trên 1 NST thì hoán vị gen (HVG) mới có nghĩa.
Giải chi tiết:
Nhận thấy ở 2 bên P:
+ giới ♀ mang các cặp gen dị hợp → HVG có nghĩa, mỗi cặp NST tạo 4 loại giao tử.
+ giới ♂ mỗi cặp NST mang 1 cặp gen dị hợp → HVG không có nghĩa.
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb:
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{ab}\to \left( AB,Ab,aB,ab \right)\left( Ab,ab \right)\to \dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{aB}{ab};\dfrac{ab}{ab}\to 7KG$
Tương tự với cặp NST còn lại cũng tạo được tối đa 7 kiểu gen.
Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 7 = 49.
Đáp án D.